Bài giảng Địa lí Lớp 9 Sách Kết nối tri thức - Tiết 21, Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng

ppt 24 trang Đan Tâm 24/04/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 Sách Kết nối tri thức - Tiết 21, Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_9_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet_21_bai_20.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 9 Sách Kết nối tri thức - Tiết 21, Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng

  1. Tiết 21– Bài 20:
  2. I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
  3. Xác định trên lược đồ vị trí vùng đồng bằng sông Hồng? Vùng đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với những vùng lãnh thổ nào?
  4. -Nằm trong vùng châu thổ sông Hồng -Tiếp giáp: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.
  5. -Vùng đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh Vĩnh Phúc thành? - Xác định vị trí các tỉnh trên bản đồ - Vùng đồng bằng Sông Hồng bao gồm 10 tỉnh và thành phố. Vùng đồng bằng Sông Hồng có diện tích và dân số là bao nhiêu ? - Diện tích: 14806 km2 - Dân số: 17,5 triệu người ( năm 2002 ) VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
  6. - Vị trí vùng đồng bằng sông Hồng có thuận lợi gì Vĩnh Phúc cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng? VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
  7. -Ý nghĩa: tạo điều kiện thuận lợi để giao lưu kinh tế, văn hóa với các vùng trong cả nước +Phát triển tổng hợp kinh tế trên đất liền và trên biển.
  8. THỦ ĐÔ HÀ NỘI CẢNG HẢI PHÒNG
  9. HOẠT ĐỘNG NHÓM + Nhóm 1: Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ? + Nhóm 2: Nêu các đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của ĐBSH ? + Nhóm 3: Nêu những thuận lợi do ĐKTN và tài nguyên thiên nhiên của ĐBSH đối với sự phát triển KT – XH của vùng ? + Nhóm 4: Nêu những khó khăn do ĐKTN và tài nguyên thiên nhiên của ĐBSH đối với sự phát triển KT – XH của vùng ?
  10. Bồi Nêu đắp ý đấtnghĩa phù của sa, cung sông cấp Hồng nước đối phục với vụ sự trồng phát trọt, triển chăn nông nuôi, nghiệp là đường và giao đời thông thủy quan trọng, phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. -sống Gây radân lũ cưlụt ?ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản nhân dân trong vùng.
  11. - Cho biết đặc điểm tự nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng (địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai )? S Ô N G H Ồ N G * Đặc điểm: - Địa hình: đồng bằng Gío mùa đông bắc châu thổ do sông Hồng bồi đắp . Đ.CÁT BÀ - Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh . - Nguồn nước dồi dào . - Chủ yếu đất phù sa. - Vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng .
  12. + Nhóm 3: Nêu những thuận lợi do ĐKTN và tài nguyên thiên nhiên của ĐBSH đối với sự phát triển KT – XH của vùng ? *Thuận lợi: - Đất phù sa màu mở, điều kiện khí hậu, thuỷ văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước. - Có mùa đông lạnh tạo điều kiện cho việc trồng các loại cây ưa lạnh. - Một số khoáng sản có trữ lượng đáng kể (đá vôi, than nâu, khí tự nhiên) - Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch.
  13. + Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thuỷ văn thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  14. NGÔ ĐÔNG KHOAI TÂY + Thời tiết mùa đông thuận lợi trồng 1 số cây ưa lạnh: ngô đông, khoai tây, bắp cải, su hào, SU HÀO BẮP CẢI
  15. - Một số khoáng sản có giá trị đáng kể như đá vôi, than nâu, khí tự nhiên
  16. + Phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo: nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch
  17. + Nhóm 4: Nêu những khó khăn do ĐKTN và tài nguyên thiên nhiên của ĐBSH đối với sự phát triển KT – XH của vùng *Khó khăn: - Thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết diễn biên thất thường) - Ít tài nguyên khoáng sản.