Bài giảng Lịch sử Lớp 9 Sách Kết nối tri thức - Bài 9: Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI - XVIII - Trường THCS Thị trấn Gôi
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 9 Sách Kết nối tri thức - Bài 9: Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI - XVIII - Trường THCS Thị trấn Gôi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_lich_su_lop_9_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_9_tinh_hin.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử Lớp 9 Sách Kết nối tri thức - Bài 9: Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI - XVIII - Trường THCS Thị trấn Gôi
- CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MỚI!
- BÀI 9: TÌNH HÌNH KINH TẾ, VĂN HÓA, TÔN GIÁO TRONG CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII
- 02 TÌNH HÌNH VĂN HÓA TRONG CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII
- THẢO LUẬN NHÓM Các em hãy đọc thông tin mục 2, quan sát hình 9.4 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Trình bày những nét chính về sự chuyển biến văn hóa, tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. Nhóm 1: Nhóm 3: Tư tưởng, tôn Văn học giáo, tín ngưỡng Nhóm 4: Nhóm 2: Nghệ thuật Chữ viết dân gian
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Lĩnh vực Thành tựu Tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng Chữ viết Văn học Hình 9.4. Tượng Phật Bà Quan Âm Nghệ thuật dân nghìn mắt nghìn tay ở chùa Bút Tháp (Bắc Ninh) gian
- a) Tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo • Tôn giáo - Nho giáo: được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại. - Phật giáo và Đạo giáo: được phục hồi. Chùa Thiên Mụ (Thừa Thiên Huế)
- Chùa Báo Quốc (Thừa Thiên Huế) Chùa Quỳnh Lâm (Quảng Ninh)
- a) Tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng • Tôn giáo - Công giáo: ü Năm 1533, được truyền bá đến Đại Việt. ü TK XVII: lan truyền trong cả nước.
- a) Tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng • Tín ngưỡng - Giữ được các nét đẹp trong truyền thống: thờ Thành hoàng, thờ cúng tổ tiên, → Thể hiện tinh thần đoàn kết, yêu quê hương, đất nước. Thờ cúng tổ tiên
- Điện thờ Mẫu trong Phủ Tây Hồ. Đình Bình Thủy thờ Thành hoàng làng, Cần Thơ.
- b) Chữ viết - Chữ Quốc ngữ được sáng tạo và dần sử dụng phổ biến. - Con đường ra đời: thông qua việc truyền đạo. Giáo sĩ A-lếch-xăng đờ Rốt Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ
- Các em hãy theo dõi video sau về A-lếch-xăng đờ Rốt và từ điển Việt - Bồ - Latinh – cơ sở để hình thành nên chữ Quốc ngữ sau này
- Mở rộng: Sự ra đời của chữ Quốc ngữ • Được tạo ra bởi các tu sĩ Dòng Tên Bồ Đào Nha, Ý và Pháp. • Cơ sở: Cải tiến bảng chữ cái Latinh và ghép âm dựa theo quy tắc chính tả của văn tự tiếng Bồ Đào Nha và một chút tiếng Ý • Giáo sĩ A-lếch-xăng đờ Rốt là người có công hệ thống hóa và định chế hóa chữ quốc ngữ qua cuốn Từ điển Việt–Bồ–La in năm 1651 tại Roma.
- c) Văn học • Văn học chữ Nôm - Phát triển mạnh mẽ. - Xuất hiện càng nhiều thơ Nôm và truyện Nôm. - Tác giả tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ, Bạch Vân quốc ngữ thi tập
- Cung oán ngâm khúc, bản năm 1866 của xưởng in Phú Văn. Thượng kinh ký sự, Lê Hữu Trác
- c) Văn học • Văn học dân gian - Phát triển với nhiều thể loại: truyện tiếu lâm, truyện Trạng Quỳnh, Trạng Lợn, - Thể thơ phổ biến: lục bát và song thất lục bát.
- Thạch Sanh tân truyện Nhị độ mai
- d) Nghệ thuật dân gian • Nghệ thuật dân gian - Nghệ thuật điêu khắc trong đình, chùa. - Ý nghĩa: mô tả cảnh sinh hoạt thường ngày và tượng Phật rất đặc sắc. Gác chuông chùa Keo (Thái Bình)
- Nghệ thuật điêu khắc ở đình Phù Lão (Bắc Giang) Một trong 18 vị La Hán chùa Tây Phương thế kỉ XVII – có niên đại cuối thế kỷ XVIII
- Các em hãy theo dõi video sau về tượng của 18 vị La Hán ở chùa Tây Phương – ngôi chùa cổ thứ hai của Việt Nam
- d) Nghệ thuật dân gian • Nghệ thuật sân khấu - Đa dạng các loại hình: hát chèo, hát ả đào, - Các điệu múa: múa trên dây, múa đèn. Nhà hát tại Đông Kinh thế kỉ 17
- Cảnh hát bội cuối thế kỷ XVIII ở Đàng Trong qua tranh của John Barrow trong sách in tại London, Anh, năm 1806
- • Hãy nêu nhận xét về sự chuyển biến đó trong các thế kỉ XVI – XVIII. • Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao?
- e) Nhận xét Trong các thế kỉ Những thành tựu là minh Sự giao lưu giữa văn XVI - XVIII, nhân chứng cho tài năng, tư minh Đại Việt với văn dân Đại Việt đã duy sáng tạo và sự lao minh phương Tây, đưa đạt được nhiều động miệt mài của người đến nhiều chuyển biến thành tựu lớn trên dân; vẫn được bảo tồn, mới trong đời sống văn các lĩnh vực văn gìn giữ và sử dụng cho hóa, tinh thần của hóa, tôn giáo. đến ngày nay. nhân dân Đại Việt.
- • Giải thích vì sao chữ cái La-tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho đến ngày nay? • Là chủ nhân của đất nước, em cần làm gì để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt?
- Chữ cái La-tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho đến ngày nay vì: Với hệ thống 29 chữ cái cùng với hệ thống dấu câu, Là một thứ chữ khoa chữ Quốc ngữ có thể diễn đạt được đầy đủ vốn học, tiện lợi, dễ sử ngôn ngữ của người Việt được tích lũy qua hàng dụng, phổ biến. nghìn năm. • Cần hình thành tư duy giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. • Nói không với hành động sử dụng ngôn ngữ tùy tiện, thô tục hoặc làm biến dạng chữ viết.
- LUYỆN TẬP
- TRÒ CHƠI “THEO DÒNG LỊCH SỬ” Luật chơi: Chia lớp thành 2 đội và thi đua nhau trả lời, khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng. Đội nào trả lời được đúng và nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng.
- Câu 1: Đến đầu thế kỉ XVIII, tình hình nông nghiệp ở Đàng Ngoài có biểu hiện nào sau đây? A. Công cuộc khai hoang, C. Nạn vỡ đê, mất mùa mở rộng diện tích canh tác chấm dứt. phát triển. B. Hoạt động đắp đê, làm D. Tình trạng ruộng đất bỏ thủy lợi được đặc biệt chú hoang, vỡ đê, mất mùa diễn trọng. ra ở nhiều nơi.
- Câu 2. Nét nổi bật về kinh tế thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII là gì? A. Các nghề thủ công truyền C. Các nghề thủ công truyền thống bị mai một và kém phát thống được tiếp tục duy trì và triển. phát triển. D. Thợ thủ công đã chế tạo B. Ngành khai thác mỏ phát được các tàu thủy chạy bằng triển mạnh trên quy mô lớn. hơn nước.
- Câu 3. Nội dung nào sau đây là điểm mới về hoạt động ngoại thương của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII? A. Thăng Long (Hà Nội) trở C. Thu hút được nhiều thành trung tâm buôn bán duy thương nhân châu Âu đến Đại nhất của cả nước. Việt buôn bán. B. Vân Đồn (Quảng Ninh) trở D. Thương nhân châu Á bắt thành nơi duy nhất buôn bán đầu đến Đại Việt để trao đổi, với nước ngoài. buôn bán
- Câu 4. Một trong những chuyển biến lớn lao về tôn giáo của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII là gì? A. Nho giáo không được đề C. Phật giáo và Đạo giáo cao trong giáo dục và khoa giữ vai trò chủ đạo trong đời cử. sống. B. Hoạt động truyền bá D. Nhiều tín ngưỡng truyền Thiên Chúa giáo ngày càng thống ở làng xã bị mai một. gia tăng.
- Câu 3. Ý nào sau đây không đúng về nghệ thuật của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII? C. Nghệ thuật sân khấu phát A. Xuất hiện nghệ thuật múa triển với các loại hình như rối. chèo, tuồng, B. Điêu khắc gỗ trong các D. Xuất hiện nghệ thuật đình, chùa với những nét tranh dân gian như tranh chạm khắc tinh xảo. Đông Hồ, tranh Hàng Trống.
- Tự luận Hãy lập bảng tóm tắt nét chính về tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII theo các tiêu chí sau: Lĩnh vực Sự chuyển biến Kinh tế Tôn giáo Văn hóa
- Lĩnh vực Nét chính - Nền nông nghiệp sa sút nghiêm trọng. Đàng - Tình trạng lấn chiếm ruộng công thành ruộng tư ngày càng Nông Ngoài phổ biến. nghiệp - Đời sống nhân dân đói khổ vì tô, thuế, thiên tai, mất mùa. Đàng - Nông nghiệp có bước phát triển. Tình trạng nông dân bị bần Trong cùng hóa cũng diễn ra xong chưa nghiêm trọng. Kinh tế Thủ công - Duy trì hoạt động của quan xưởng. nghiệp - Nghề thủ công trong nhân dân: phát triển mạnh mẽ với nhiều làng nghề. - Buôn bán trong nước mở rộng, buôn bán với nước ngoài phát triển. Thương - Các trung tâm buôn bán lớn gắn với hoạt động ngoại thương: Thăng nghiệp Long, Phố Hiến, Thành Hà, Hội An, Gia Định. - Nửa sau thế kỉ XVIII, thành thị dần suy tàn.
- Lĩnh vực Nét chính Nho giáo - Được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại. Phật giáo và Tôn giáo - Được phục hồi. Đạo giáo Công giáo - Được truyền bá và lan rộng trong cả nước vào TK XVIII. Tín ngưỡng - Giữ được các nét đẹp trong truyền thống. Chữ viết - Chữ Quốc ngữ ra đời và dần được sử dụng phổ biến. Văn Văn học chữ - Phát triển mạnh mẽ. hóa Nôm - Tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phùng Khắc Khoan, Đào Duy Từ. Văn học Văn học dân - Có nhiều thể loại phong phú. gian - Tiêu biểu: truyện Trạng, truyện tiếu lâm. - Nghệ thuật điêu khắc trong các đình, chùa với nét chạm khắc Nghệ Điêu khắc mềm mại. thuật Sân khấu - Nhiều loại hình đa dạng: hát chèo, hát ả đào, hát tuồng,
- VẬN DỤNG
- Câu 1 Tìm hiểu thông tin từ sách, báo, internet, em hãy cho biết: Làng nghề thủ công nào ở Việt Nam được hình thành từ các thế kỉ XVI – XVIII và vẫn tồn tại, phát triển đến ngày nay? Hãy đề xuất ít nhất một giải pháp để bảo tồn các làng nghề đó. Bình gốm Chu Đậu thuộc sở hữu của J.E. Ha-gen
- Hướng dẫn Trực thuộc tỉnh hoặc • Tên làng nghề, địa chỉ. STT Làng nghề thủ công nghiệp thành phố ngày nay • Thời gian hình thành, phát 1 Làng gốm Bát Tràng Hà Nội triển hưng thịnh. 2 Làng gốm Thổ Hà Bắc Giang • Sản phẩm tiêu biểu. 3 Làng gốm Chu Đậu Hải Dương 4 Làng đá mĩ nghệ non nước Đà Nẵng • Vai trò làng nghề xưa và nay. 5 Làng lụa Vạn Phúc Hà Nội • Đề xuất ít nhất một giải pháp 6 Làng nghề trống Đọi Tam Hà Nam để bảo tồn các làng nghề đó. 7 Làng chạm bạc Đồng Xâm Thái Bình 8 Làng rèn sắt Nho Lâm Nghệ An
- Câu 2 Em biết những con đường, ngôi trường, nào mang tên những danh nhân tiêu biểu của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII? Đường hoa Nguyễn Huệ (TP Hồ Chí Minh)
- Em hãy về nhà suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Bài tập về nhà Vì sao Bảo tàng gốm Bát Tràng đang trở thành một trong những địa điểm tham quan thu hút người dân hiện nay?
- Các em hãy theo dõi video sau về Bảo tàng gốm Bát Tràng (Hà Nội)
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hoàn thành bài tập Đọc và tìm hiểu trước được giao và bài tập Bài 10 – Sự hình thành phần Vận dụng – chủ nghĩa đế quốc ở SGK tr.43 các nước Âu – Mỹ Ôn lại kiến thức Làm bài tập Bài 9 – đã học SBT Lịch sử và Địa lí 8, phần Lịch sử.
- CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE!