Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 Sách Kết nối tri thức - Tiết 103: Khởi ngữ - Trường THCS Tân Thành

pptx 14 trang Đan Tâm 26/02/2025 510
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 Sách Kết nối tri thức - Tiết 103: Khởi ngữ - Trường THCS Tân Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_9_ket_noi_tri_thuc_tiet_103_khoi_ngu_t.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 Sách Kết nối tri thức - Tiết 103: Khởi ngữ - Trường THCS Tân Thành

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY!
  2. KHỞI ĐỘNG Trả lời các câu hỏi sau: 1) Câu gồm mấy thành phần? Là những thành phần nào? 2) Kể tên những thành phần chính, phụ đã học? 3) Chỉ ra các thành phần câu có trong ví dụ sau: Quyển sách này, sáng nay, em đọc nó rồi.
  3. Tiết 103 KHỞI NGỮ
  4. NỘI DUNG BÀI HỌC I. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA KHỞI NGỮ II. LUYỆN TẬP
  5. I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ THẢO LUẬN THEO CẶP § Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu a, b, c? § Xác định vị trí của từ in đậm trong câu? § Phần in đậm có ý nghĩa gì trong câu? Nó ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu hiệu nào?
  6. I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ a. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. CN (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) b. Giàu, tôi cũng giàu rồi. CN (Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng) c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp [ ] CN (Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
  7. I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ - Bộ phận in đậm: + Đứng tr­ước CN. + Không có quan hệ C-V với vị ngữ trong câu. + Nêu đề tài đc nói đến trong câu (có thể thêm QHT: về, đối với; ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu phẩy, hoặc trợ từ thì) KHỞI NGỮ
  8. I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ LƯU Ý: + Trước khởi ngữ: có thể thêm thêm QHT: về, đối với; + Sau khởi ngữ: có thể thêm trợ từ thì hoặc dùng dấu phẩy (ngăn cách với nòng cốt câu).
  9. I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ GHI NHỚ: • Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. • Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với,
  10. II. Luyện tập 1. Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích SGK/tr8 a. điều này b. Đối với chúng mình c. một mình d làm khí t­ượng e. Đối với cháu
  11. II. Luyện tập 2. Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.a. Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. b. Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được.b. Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.
  12. VẬN DỤNG Đặt câu có sử dụng khởi ngữ để: Ø Giới thiệu sở thích của mình. Ø Bày tỏ quan điểm cảu mình về một vấn đề nào đó.
  13. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ø Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Ø Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. Ø Chuẩn bị bài mới: Phép phân tích và tổng hợp
  14. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!