Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 Sách Kết nối tri thức - Tiết 114: Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Trường THCS Tân Thành

pptx 28 trang Đan Tâm 16/02/2025 510
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 Sách Kết nối tri thức - Tiết 114: Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Trường THCS Tân Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_9_ket_noi_tri_thuc_tiet_114_lien_ket_c.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 Sách Kết nối tri thức - Tiết 114: Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Trường THCS Tân Thành

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY!
  2. KHỞI ĐỘNG Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Cắm bơi một mình trong đêm(1). Đêm tối bưng không nhìn rõ mặt đường(2). Trên con đường ấy, chiếc xe lăn bánh rất êm(3). Khung xe phía cô gái ngồi lồng đầy bóng trăng(4). Trăng bồng bềnh nổi lên qua dãy Pú Hồng(5). Dãy núi này có tính chất quyết định đến gió mùa đông bắc nước ta(6). Nước ta bây giờ là của ta rồi, cuộc đời đã bắt đầu hửng sáng(7).
  3. KHỞI ĐỘNG Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: § Nêu nội dung của đoạn văn trên? § Em thấy đoạn văn trên có sự liên kết với nhau không? Vì sao? § Để nội dung đoạn văn hay, dễ hiểu và có sự liên kết chặt chẽ ta phải làm thế nào?
  4. KHỞI ĐỘNG § Các câu trong đoạn văn trên nối tiếp nhau bằng những phương thức liên kết hình thức (câu trước với câu sau có từ ngữ được lặp lại). Nhưng nội dung của các câu lại hướng về những đề tài, chủ đề khác nhau. ÞNội dung lủng củng, rời rạc, khó hiểu.
  5. Tiết 114 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
  6. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. I. KHÁI NIỆM LIÊN KẾT 2. II. LUYỆN TẬP
  7. I. KHÁI NIỆM LIÊN KẾT
  8. 1. Ví dụ (SGK/tr42) THẢO LUẬN NHÓM 1. Đoạn văn bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản? 2. Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên là gì? Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn? Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn. 3. Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào?
  9. 1. Ví dụ (SGK/tr42) Câu 1: Đoạn văn bàn về mối quan hệ giữa hiện thực cuộc sống và sự sáng tạo nghệ sĩ. Þ Yếu tố của chủ đề chung: tiếng nói của văn nghệ.
  10. Câu 2: - Nội dung của câu (1): tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. - Nội dung câu (2): Điều quan trọng là người nghệ sĩ phải nói cái mới mẻ. - Nội dung câu (3): Những điều mới mẻ là sự gửi gắm của nghệ sĩ đóng góp vào đời sống. Þ Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn. Þ LIÊN KẾT CHỦ ĐỀ
  11. LIÊN KẾT NỘI DUNG LIÊN KẾT CHỦ ĐỀ ÞCác đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.
  12. Câu 2: Trình tự sắp xếp câu: - Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật là gì? (Phản ánh thực tại) - Câu 2: Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo) - Câu 3: Tái hiện và sáng tạo để làm gì? (Nhắn gửi một điều gì đó) Þ Sắp xếp hợp lí, thể hiện rõ hơn nội dung của đoạn văn Þ LIÊN KẾT LOGIC
  13. LIÊN KẾT NỘI DUNG LIÊN KẾT LOGIC ÞCác đoạn văn, câu văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
  14. LIÊN KẾT CHỦ ĐỀ + LIÊN KẾT LOGIC LIÊN KẾT NỘI DUNG
  15. 1. Ví dụ (SGK/tr42) Câu 3: Mối quan hệ chặt chẽ giữa các câu trong đoạn văn: - Sự lặp lại các từ: tác phẩm – tác phẩm; - Sử dụng các từ cùng trường liên tưởng: tác phẩm – nghệ sĩ, ghi lại – muốn nói – gửi vào – góp vào; - Phép thay thế: những vật liệu mượn ở thực tại bằng cái đã có rồi, nghệ sĩ bằng anh; - Dùng quan hệ từ: nhưng
  16. 2. Nhận xét Qua tìm hiểu, em thấy việc liên kết giữa các câu trong một đoạn văn về hình thức thường thông qua những phép nào? Þ Phép nối, phép lặp, phép thế, phép đồng nghĩa, trái nghĩa và phép liên tưởng.
  17. 1. Phép nối - Là cách sử dụng những từ, tổ hợp từ biểu thị quan hệ ở câu văn, đoạn văn sau với câu văn đoạn văn trước. § Dùng quan hệ từ: nhưng, mà, § Dùng từ ngữ chuyển tiếp § Dùng phụ từ: còn, cùng,
  18. 2. Phép lặp - Là cách sử dụng những từ, tổ hợp từ ở câu văn, đoạn văn sau với câu văn đoạn văn trước § Lặp từ vựng § Lặp cấu trúc § Lặp ngữ âm
  19. 3. Phép thế - Là cách sử dụng những từ, tổ hợp có tác dụng thay thế ở câu văn, đoạn văn sau cho từ, tổ hợp từ ở câu văn, đoạn văn trước. § Dùng các đại từ thay thế: Nó, hắn, ông kia, ÞRút gọn câu
  20. 4. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng - Là cách sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước. § Phép liên tưởng: giữa vật với vật, giữa vật với đặc trưng chức năng của vật, giữa sự vật với hoàn cảnh của vật.
  21. II. LUYỆN TẬP
  22. Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn (SGK/tr44). “Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu. Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu. ấy là những lỗ hổng kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề. Không nhanh chóng lấp lỗ hổng này thì khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng.”
  23. 1. - Chủ đề của đoạn văn: khẳng định tư chất trí tuệ (điểm mạnh) đồng thời chỉ ra điểm yếu mà người Việt Nam cần khắc phục để chuẩn bị cho thế kỉ mới. - Nội dung của các câu trong đoạn văn đều tập trung phân tích điểm mạnh điểm yếu đó.
  24. 1. - Trình tự sắp xếp các câu được sắp xếp hợp lí: § Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh hiển nhiên § Câu 2: Phân tích tính ưu việt của những điểm mạnh § Câu 3: Khẳng định những điểm yếu § Câu 4: Phân tích và làm rõ những điểm yếu đó § Câu 5: Nhiệm vụ cấp bách
  25. 2. Câu văn trên được liên kết bằng những phép liên kết: • Phép thế đồng nghĩa: "Bản chất trời phú ấy“ thế cho • "sự thông minh, nhạy bén với cái mới" • Phép nối: "Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn" bằng "ấy là" • Phép lặp: "lỗ hổng" (ở câu 4 và câu 5); " thông minh" (câu 1) lặp lại ở (câu 5).
  26. VẬN DỤNG Qua bài học hôm nay, em hãy cho biết: Tại sao phải liên kết câu, liên kết đoạn văn? Liên kết về nội dung và liên kết về hình thức là như thế nào?
  27. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ü Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. ü Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. ü Chuẩn bị bài mới.
  28. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!