Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 51: Văn bản "Đoàn thuyền đánh cá" - Trường THCS Tam Thanh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 51: Văn bản "Đoàn thuyền đánh cá" - Trường THCS Tam Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_51_van_ban_doan_thuyen_danh_ca.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 51: Văn bản "Đoàn thuyền đánh cá" - Trường THCS Tam Thanh
- phòng Giáo dục - Đào tạo vụ bản Trường THCS Tam Thanh Các thầy cô giáo về dự hội thi “giáo viên dạy giỏi” cấp trường Giáo viên: Trần Thị Hà nĂM HọC 2015-2016
- Nhà thơ Huy Cận
- - Về hoàn cảnh sáng tác bài thơ, nhà thơ Huy Cận nhớ lại: "Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của tôi được viết trong những năm tháng đất nước bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. Không khí lúc này thật vui, cuộc đời phấn khởi, nhà thơ cũng rất phấn khởi. Cả một vùng than, vùng biển đang hăng say lao động từ bình minh cho đến hoàng hôn và cả từ hoàng hôn cho đến bình minh "
- ? Khi đọc bài thơ này, chỳng ta cần đọc với giọng như thế nào cho phự hợp? A. Đọc với giọng nhẹ nhàng, tỡnh cảm B. Đọc với giọng sụi nổi, thiết tha C. Đọc với giọng phấn chấn, hào hứng
- * Giải thớch từ khú Từ ngữ Hỡnh ảnh Nghĩa Loài cỏ cựng họ với cỏ thu, thõn và mỏ cú vẩy nhỏ, Cỏ bạc màu trắng nhạt. Sống ở gần bờ, thõn dày và dài, cú nhiều vạch dọc Cỏ song thõn hoặc cỏc chấm màu đen và hồng Cỏ độ Cũn gọi là cỏ bẹ, cựng họ với cỏ chớch nhưng lớn hơn.
- Bố cục của bài thơ Cảnh đoàn thuyền ra khơi đỏnh cỏ. Hành trỡnh (Hai khổ đầu) của một Cảnh đoàn thuyền đỏnh cỏ trờn biển. chuyến (Bốn khổ tiếp theo) ra khơi đỏnh cỏ Cảnh đoàn truyền đỏnh cỏ trở về. (Khổ cuối)
- Mặt trời xuống biển như hũn lửa Súng đó cài then, đờm sập cửa. Đoàn thuyền đỏnh cỏ lại ra khơi, Cõu hỏt căng buồm cựng giú khơi. Hỏt rằng: cỏ bạc biển Đụng lặng, Cỏ thu biển Đụng như đoàn thoi Đờm ngày dệt biển muụn luồng sỏng. Đến dệt lưới ta, đoàn cỏ ơi!
- Hướng dẫn về nhà 1. Nắm được những nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. 2. Học thuộc lòng và cảm nhận khổ 1, 2 của bài thơ. 3. Tìm hiểu cảnh đánh cá trên biển và cảnh trở về của đoàn thuyền.
- Kính chúc sức khỏe quý thầy cô ! Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi !
- Bố cục: ba phần - Hai khổ đầu: Cảnh đoàn thuyền ra khơi đỏnh cỏ . - Bốn khổ tiếp: Cảnh đoàn thuyền đỏnh cỏ trờn biển. - Khổ cuối : Cảnh đoàn thuyền đỏnh cỏ trở về. -> Bài thơ được bố cục theo hành trình của một chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá.
- 1. Nắm được những nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. 2. Học thuộc khổ 1,2 và nêu cảm nhận về hai khổ thơ. 3. Tìm hiểu cảnh đánh cá trên biển và cảnh trở về.
- các thầy cô giáo về dự hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường GV: Trần Thị Hà nĂM HọC 2012 - 2013
- Phải hiểu một cách đầy đủ và chính xác nghĩa của từ để sử dụng thích hợp với ngữ cảnh giao tiếp và Sử tăng hiệu quả diễn đạt. dụng từ Tạo ra nghĩa chuyển của từ dựa trên cơ sở nghĩa gốc, ngữ những từ ngữ mới dựa trên cơ sở của những từ ngữ đã có để làm phong phú thêm vốn từ Tiếng Việt Sử dụng từ mượn một cách có hiệu quả, tránh lạm dụng để giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- "Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của tôi được viết trong những năm tháng đất nước bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. Không khí lúc này thật vui, Cuộc đời phấn khởi, Nhà thơ cũng rất phấn khởi. Cả một vùng than , vùng biển đang hăng say lao động từ bình minh cho đến hoàng hôn và cả từ hoàng hôn cho đến Huy Cận bình minh " (1919 - 2005) * Xuõn Diệu núi: “mún quà đặc biệt vựng mỏ Hồng Gai Cẩm Phả cho vừa tỳi thơ của Huy Cận là bài Đoàn thuyền đỏnh cỏ”.
- Huy Cận - (1919-2005) quê Ân phú- Vụ Quang- Hà Tĩnh -Là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào thơ mới -Tham gia cách mạng từ trước 1945. Sau cách mạng tháng tám từng giữ nhiều trọng trách trong chính quyền CM -Được nhà nước trao tặng giải thưởng HCM về VHNT 1996. Huy Cận (1919 - 2005)
- Mặt trời xuống biển như hũn lửa Súng đó cài then, đờm sập cửa. Đoàn thuyền đỏnh cỏ lại ra khơi, Cõu hỏt căng buồm cựng giú khơi. Hỏt rằng: cỏ bạc biển Đụng lặng, Cỏ thu biển Đụng như đoàn thoi Đờm ngày dệt biển muụn luồng sỏng. Đến dệt lưới ta, đoàn cỏ ơi!
- Phải hiểu một cách đầy đủ và chính xác nghĩa của từ để sử dụng thích hợp với ngữ cảnh giao tiếp và Sử tăng hiệu quả diễn đạt. dụng từ Tạo ra nghĩa chuyển của từ dựa trên cơ sở nghĩa gốc, ngữ những từ ngữ mới dựa trên cơ sở của những từ ngữ đã có để làm phong phú thêm vốn từ Tiếng Việt Sử dụng từ mượn một cách có hiệu quả, tránh lạm dụng để giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- (Huy Cận)
- Mặt trờiThiên xuống nhiên biển như hũn lửa Người lao động SúngMặt đótrời cài xuống then, biểnđờm sậpnhư cửa hũn. lửa ĐoànSúng thuyền đó cài đỏnh then, cỏ đờm lại rasập khơi cửa., - Ra khơi với tâm trạng phấn khởi, náo nức, Cõu hỏt căng buồm cựng giú khơi. hào hứng Cõu hỏt căng buồm cựng giú khơi. Hỏt rằng: cỏ bạc biển Đụng lặng, => Hinh ảnh so sánh( Mặt trời- hòn Cỏ thu biển Đụng như đoàn thoi lửa; hình ảnh ẩn dụ nhân hoá (sóng cài - Nghệ thuật phóng đại ca ngợi niềm vui say Đờm ngày dệt biển muụn luồng sỏng. then, đêm sập cửa), liên tưởng thú vị. sưa của người lao động và sự hòa hợp giữa Đến dệt lưới ta, đoàn cỏ ơi! họ với thiên nhiên: => Vũ trụ như một ngôi nhà lớn, màn - Ra khơi họ cùng nhau cất lên câu hát để ca đêm là tấm cửa khổng lồ, sóng biển là ngợi sự giàu có phong phú của biển cả và thể then cài . hiện ước mơ đánh bắt được nhiều cá.
- Bài tập 1 : Nội dung của 2 khổ thơ đầu là gỡ ? 1 Miờu tả sự phong phỳ của cỏc loài cỏ biển. S 2 Miờu tả cảnh lờn đường và tõm trạng nỏo nức của con người. Đ 3 Miờu tả cảnh hoàng hụn trờn biển. S 4 Miờu tả cảnh lao động kộo lưới trờn biển. S