Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 1-3 - Năm học 2021-2022

docx 14 trang Đan Tâm 06/04/2025 400
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 1-3 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_toan_lop_9_tiet_1_3_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 1-3 - Năm học 2021-2022

  1. =Ngày soạn : 30/8/2021 Ngày dạy : 6/9/2021 Chương I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA Tiết 1:CĂN BẬC HAI I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1.Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. - Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. - Xác định được các căn bậc hai của các số không âm. 2.Kỹ năng - Tính được căn bậc hai của một số không âm, tìm số không âm biết căn bậc hai của nó. - Giải quyết được các bài toán về so sánh căn bậc hai, so sánh 2 số biết căn bậc hai của nó. 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập 4. Định hướng năng lực, phẩm chất. - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: - Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Phương tiện và đồ dùng dạy học - Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :(1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra đồ dùng, sách vở của học sinh 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG HS A - Hoạt động khởi động – 3 phút
  2. GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình môn toán 9 và một số yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, GV giới thiệu sơ lược nội dung chương I môn đại số Hôm nay ta nghiên cứu bài học đầu tiên của chương. B - Hoạt động hình thành kiến thức *Mục tiêu: Hs nắm được HS: Theo dõi phần 1. Căn bậc hai: căn bậc hai và căn bậc hai căn bậc hai của một a) Định nghĩa: số học của một số không số a không âm trên Với a > 0, số a được âm bảng phụ đã học ở lớp gọi là căn bậc hai số học 7. của a. Số 0 được gọi là *Nhiệm vụ học tập của HS: Làm ?1 SGK. căn bậc hai số học của 0. hs: làm các bài tập b) Ví dụ - GV nhắc lại các kiến thức Căn bậc hai số học của về căn bậc hai đã học ở lớp 36 là 36 ( = 6) 7 Căn bậc hai số học của 3 - Cho HS làm ?1 là 3 GV lưu ý hai cách trả lời: Cách 1: Chỉ dùng định c) Chú ý: nghĩa căn bậc hai. Cách 2: Có dùng cả nhận x 0 x a xét về căn bậc hai. 2 x a Ví dụ: 3 là căn bậc hai của 9 vì 32 = 9. Mỗi số dương có 2 căn bậc hai là hai số đối nhau, nên –3 cũng là căn bậc hai của 9. GV: Từ lời giải ?1 GV dẫn dắt đến định nghĩa như sau: ●3 là căn bậc hai số học của 9; 2 là căn bậc hai số học của 2; a là căn bậc hai số học của a HS: Lấy được ví dụ. * Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0 - GV: Nêu ví dụ 1 như SGK. Yêu cầu HS tự nêu ví dụ? HS: Thực hiện ?2.
  3. - GV: Giới thiệu chú ý ở SGK và cho HS làm ?2 - GV: Giới thiệu thuật ngữ phép khai phương, lưu ý về quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7 với khái niệm căn bậc hai số học vừa giới thiệu. HS: Làm ?3 theo nhóm. * GV: Yêu cầu HS làm ?3 để củng cố về quan hệ trên. - GV: Nhận xét việc hoạt HS: Cử đại diện nhóm động nhóm của HS. trình bày, các em khác theo dõi và nêu nhận xét. GV nhắc lại kết quả đã biết 2. So sánh các căn bậc từ lớp 7 “Với các số a, b hai số học. không âm, nếu a b thì HS: Lấy được ví dụ. * Định lí: a b ”, rồi yêu cầu HS Với hai số a và b không lấy ví dụ minh họa âm, ta có: GV giới thiệu khẳng định ở HS: Ghi định lí . a 15 Cho HS làm ?4 củng cố KT nêu ở ví dụ nên 16 15 . Vậy 4> 2. 15 b/ 3 9 ; 11 > 9 Ngoài ra định lý trên còn nên 11 9 .Vậy 11 > được dùng để giải các bài 3 toán tìm x, GV giới thiệu ví Ví dụ 3 : Xem SGK/6 dụ 3 ?5/Tr6 - Làm ?5 HS: Làm ?5 để củng cố a/ 1= 1 nên x 1 có GV gọi HS dưới lớp nhận KT nêu trong ví dụ 3. nghĩa là x 1 . xét bài làm của bạn.
  4. Qua bài làm GV nhận xét Vì x 0 nên về cách trình bày, về những x 1 x 1. lỗi mà HS hay mắc phải để Vậy x > 1 lưu ý cho HS b/ 3= 9 nên x 3 có nghĩa là x 9 . Vì x 0 nên x 9 x 9. Vậy 0 x < 9 C- Hoạt động luyện tập *Mục tiêu: củng cố định nghĩa căn bậc hai, CBHSH của số không âm và luyện tập về so sánh các CBH *Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập 1;2 (SGK) *Cách thức tiến hành hoạt động: + Giao nhiệm vụ: -Bài tập 1: Hoạt động cá nhân -Bài tập 2: Hoạt động cặp đôi *Thực hiện nhiệm vụ: Bài 1: 121 11; 144 12; 169 13; 225 15; 256 16; 324 18; 361 19; 400 20 Do đó: CBH của 121 là 11;CBH của 144 là 12; CBH của 169 là 13; CBH của 225 là 15; CBH của 256 là 16; CBH của 324 là 18; CBH của 361 là 19; CBH của 400 là 20; Bài 2: So sánh : a) Ta có:2 4 .Vì : 4 3 nên : 2 3 b) Ta có:6 36 .Vì : 36 41 nên 6 41 c) Ta có:7 49 .Vì: 49 47 nên 7 47 +Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả * Đánh giá hoạt động của Hs: -Gv yêu cầu hs nhận xét lẫn nhau -Gv nhận xét hđ và kết quả bài tập D - Hoạt động vận dụng – 8 phút *Mục tiêu: -Hs biết vận dụng định nghĩa CBH,CBHSH vào các bài tập tính toán -Hs biết vận dụng kiến thức về so sánh CBH vào các bài tập so sánh các biểu thức khó hơn *Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập sau:
  5. Bài 1: Tính: a) 25 9 16 b) 0,16 0,01 0,25 c)( 3)2 ( 2)2 ( 5)2 Bài 2: So sánh: a) 7 15 và 7 b) 2 11 và 3 4 *Cách thức tiến hành hoạt động: +Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm +Thực hiện nhiệm vụ +Các nhóm báo cáo kết quả: Bài 1: a) 25 9 16 4 b) 0,16 0,01 0,25 1 c)( 3)2 ( 2)2 ( 5)2 6 Bài 2: a) 7 15 7 b) 2 11 3 4 +Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau ;Gv chốt lại E - Hoạt động hướng dẫn về nhà – 2 phút +Quatiết học các em đã hiểu thế nào là căn bậc hai số học của một số không âm. + Biết cách so sánh hai căn bậc hai số học . +Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK + GV hướng dẫn HS BT5: Tính diện tích hình vuông từ đó tìm cạnh của hình vuông.
  6. Ngày soạn : 1/9/2021 Ngày dạy : 7/9/2021 Tiết 2:CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC A 2 = A I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: 1.Kiến thức - Tìm được điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) A và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp. - Chứng minh được định lí a2 = a và vận dụng hằng đẳng thức A 2 = A để rút gọn biểu thức 2.Kỹ năng -Tính được giá trị của hằng đẳng thức khi biểu thức A là số, rút gọn được biểu thức chứa hằng đẳng thức đã học. -Giải quyết được các bài toán về rút gọn, tính giá trị biểu thức, tìm x. -Bồi dưỡng tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong sử dụng kí hiệu và công thức Toán học 3.Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :(1 phút) 1. Kiểm tra bài cũ: (2p) ? Nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số HS đứng tại chỗ trả lời: Giá trị tuyệt đối của một số là khoảng cách từ điểm đó đến điểm 0 trên trục số GV nhận xét câu trả lời và sửa sai (nếu có) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG CỦA HS A - Hoạt động khởi động (1p)
  7. Ở bài học trước ta đã biết CBH và CBHSH của 1 số không âm. Nếu dưới dấu căn là một biểu thức đại số thì được gọi là căn thức bậc hai.Vậy khi nào thì một căn thức bậc hai được xác định? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay B. Hoạt động hình thành kiến thức Căn thức bậc hai ( 10 phút) Mục tiêu: - HS nhận biết được căn thức bậc hai theo ví dụ trực quan trong sách gk. HS phát biểu được tổng quát khái niệm. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan 1. Căn thức bậc hai *Giao nhiệm vụ: ?1/ trang 8 Làm ?1;?2 Áp dụng định lý Pitago vào *Cách thức tiến tam giác vuông ABC ta có: hành hđ: HS làm ?1/trang 8 vào vở AC 2 AB2 BC 2 -Hs hoạt động cá của mình, một HS đứng Hay AB2 AC 2 – BC 2 nhân, hđ cặp đôi tại chỗ trình bày bài làm = 52–x2 = 25-x2 GV yêu cầu hs qs của mình Suy ra: AB = 25 x2 H2 sgk và trả lời ?1 Tổng quát: SGK/8 trong SGK/8 Qua đó GV giới thiệu thuật ngữ căn A xác định ⇔ A 0 thức bậc hai, biểu thức lấy căn. Từ ví Nhắc lại thuật ngữ trên Ví dụ 1: Xem SGK/8 dụ trên GV đưa ra A xác định khi A lấy phát biểu tổng giá trị không âm quát. Theo định nghĩa 3x xác định khi 3x 0, về căn bậc hai thì tức là x 0 ?2/8: 5 2x xác định khi 3x xác định 5–2x 0 tức là x 2,5. Vậy khi ( hay có nghĩa ) khi HS làm ?2 tương tự như x 2,5 thì xác định. nào? ví dụ 1. - Cho HS làm ?2 để củng cố cách tìm Một HS lên bảng trình điều kiện xác định. bày. Qua đó GV chú ý cho HS những sai lầm thường mắc Hằng đẳng thức ( 15 phút)
  8. Mục tiêu: - HS chứng minh định lí, áp dụng được định lí để tính, rút gọn biểu thức chứa số, biểu thức chứa biến. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan Treo bảng phụ ghi HS đọc yêu cầu của bài 2. Hằng đẳng thức sẵn đề bài ?3, yêu tập. ?3: Điền số thích hợp: cầu HS đọc đề bài a -2 -1 0 2 3 Cho HS hoạt HS làm ?3 vào vở của a2 4 1 0 4 9 động tại chỗ làm ?3 mình. Sau đó cho HS lần 2 1 0 2 3 Quan sát kết quả lượt lên điền vào bảng trong bảng và nhận phụ Định lý: Với mọi số a, ta có xét quan hệ và = = a hoặc –a ? CM: Xem SGK/9 GV giới thiệu HS đứng tại chỗ nhắc lại định lý và hướng nội dung của định lý và dẫn chứng minh. c/m. ? Khi nào xảy ra Khi số ban đầu là một số trường hợp “Bình không âm. phương một số, rồi khai phương kết HS chú ý cách trình bày quả đó thì lại được của ví dụ 2 Bài 7/sgk: Tính số ban đầu”? a/ GV cho hs đọc ví HS đứng tại chỗ nêu nội dụ 2; ví dụ 3 dung của chú ý trong b/ = =0,3 GV nêu ý nghĩa: SGK. Tổng quát: Không cần tính căn nếu bậc hai mà vẫn tìm nếu được giá trị của căn bậc hai nhờ biến đổi về biểu thức không chứa căn bậc hai. Cho HS nhẩm kết quả bài tập 7 Qua đó GV giới thiệu chú ý trong SGK
  9. GV giới thiệu ví dụ 4 Gv nhận xét và chốt lại HS đọc hiểu ví dụ 4 . C. Hoạt động luyện tập – 8p Mục tiêu: - HS vận dụng được hằng đẳng thức làm bài tập. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan. *Mục tiêu:-Hs biết tìm ĐK để một căn thức có nghĩa -Hs biết áp dụng hằng đẳng thức để làm các bài tập tính toán *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 6;8 (SGK) *Cách thức thực hiện: +Giao nhiệm vụ: -bài 6: Hoạt động nhóm nửa lớp (1 nửa làm câu a,c;1 nửa lớp làm câu b,d) -Bài 8: Hoạt động cá nhân, cặp đôi +Thực hiện nhiệm vụ: Bài 6: xác định khi xác định khi xác định khi xác định khi Bài 8: +Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả +Gv yêu cầu các nhóm và cá nhân nhận xét lẫn nhau +GV chốt lại D - Hoạt đông vận dụng (7p) Mục tiêu: - HS vận dụng được hằng đẳng thức làm bài tập. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan. *Mục tiêu:-Hs biết tìm ĐK để một căn thức có nghĩa với các căn thức phức tạp
  10. -Hs biết áp dụng hằng đẳng thức để làm các bài tập rút gọn *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 12;21 (SBT) *Cách thức thực hiện: +Giao nhiệm vụ: hoạt động cá nhân,cặp đôi +Thực hiện nhiệm vụ: Bài 12: xác định khi xác định khi xác định khi Bài 21: E - Hoạt đông hướng dẫn về nhà (1p) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. + Qua bài học các em đã biết đkxđ của căn thức bậc hai. + Cách tính căn bậc hai của một biểu thức . + Về nhà làm bài tập 10,13,14,15 SGK. Ngày soạn : 1/9/2021 Ngày dạy : 8/9/2021 Tiết 3:LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS:
  11. 1. Kiến thức - Củng cố được cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp - Biết vận dụng hằng đẳng thức = |A| để rút gọn biểu thức 2. Kỹ năng - Giải quyết được các dạng toán thường gặp như: rút gọn, tìm x 3. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ. - Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định :(1 phút) 2. Bài cũ: (8p) HS 1: - Nêu điều kiện để có nghĩa. - Chữa bài tập12(a,b)tr11,sgk. Tìm x để mỗi căn thức sau đây có nghĩa : a) b) HS 2: - Điền vào chỗ trống ( ) để được khẳng định đúng: = . . . = - Chữa bài tập 8(a,b), sgk 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A - Hoạt động luyện tập (30p) *Mục tiêu: Củng cố về điều kiện để một căn thức có nghĩa và hằng đẳng thức Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập SGK *Cách thức hoạt động:
  12. +Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân (lên bảng trình bày bài) +Thực hiện nhiệm vụ: Gv gọi Hs lên bảng trình bày - HS nắm cách làm từ Hướng dẫn HS làm bài phần hỏi bài cũ và hoàn 12(c,d)/11 thành các BT gv yêu cầu * Dạng 1: Tìm điều ? Điều kiện xác định của kiện để căn thức có căn thức bậc hai là gì? Bốn HS lên bảng trình nghĩa: bày bài làm của mình. Bài 12/11: HS dưới lớp nhận xét bài c/ Căn thức làm của các bạn có nghĩa HS cả lớp làm bài vào vở, mỗi dãy lớp làm 1 câu –1+x 0 x 1 Mỗi dãy một HS lên d/ Căn thức có bảng trình bày bài làm. ? Một phân số không âm mà nghĩa khi và chỉ khi Các HS khác nhận xét và 2 có tử dương vậy mẫu của nó 1+x 0 mà sửa sai 2 2 như thế nào? x 0 nên 1+x 0 với x R Biểu thức dưới dấu căn ? Bình phương của một số không âm bất kì có giá trị như thế nào? Mẫu của phân số dương - Gọi 2HS lên bảng trình bày bài 12c,d/T11 sgk Bình phương của một số bao giờ cũng lớn hơn Cho HS chữa bài 9. hoặc bằng 0 Đưa về giải phương trình dạng hoặc đưa về * Dạng 2:Tìm x Bài 9/11: Tìm x biết: dạng HS làm bài vào vở theo (Áp dụng hằng đẳng hướng dẫn của GV sau thức) Gọi HS nhận xét bài làm của đó hai HS lên bảng trình a/ bạn bày bài làm của mình.
  13. HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. x1 = 7 và x2= –7 b/ x1 =8 và x2= –8 c/ x1 =3 và x2= –3 Cho HS làm bài 11(a,d) theo thứ tự thực hiện các phép d/ tính là khai phương hay lũy thừa, nhân hay chia, tiếp đến là cộng hay trừ, từ trái sang phải. x1=4và x2= –4 - HS tiến hành hoạt động * Dạng 3:Tính toán, nhóm vào bảng phụ rút gọn Cho HS làm bài 13(a,c)/11 nhóm Bài 11/11: Tính: Hướng dẫn HS sử dụng - Các nhóm báo cáo kết a/ hằng đẳng thức quả. =4.5+14:7 GV gọi HS lên bảng làm bài. =20+2=22 Gọi HS nhận xét bài làm của d/ = bạn. = = 5 Bài 13/11: Rút gọn Cho HS làm bài 14(a,d)/11 các bt: Hướng dẫn HS sử dụng: a/ = Với a 0 thì a=( )2 để đưa = –2a–5a (vì a<0) HS suy nghĩ làm bài cá các đa thức về dạng hằng = –7a nhân đẳng thức để áp dụng. c/ = Bổ sung thệm: HS: A2–B2=(A–B)(A+B) = =6a2 (vì 3a2 Cho HS nhắc lại các hằng (A–B)2=A2 – 2AB+B2 đẳng thức có liên quan 0)
  14. Suy nghĩ làm ý e và g Bài 14/11: Phân tích HS trình bày thành nhân tử a/ x2 – 3 = x2 – = d/ x2 – 2 x+5 =x2 – 2 x+ ( )2 = (x – )2 C - Hoạt động vận dụng (5p) Mục tiêu: HS tìm ra lỗi sai trong bài toán PP: Vấn đáp Cho HS đọc bài 16 trong HS đọc bài 16 và tìm chỗ SGK để tìm chỗ sai trong sai trong 5’. chứng minh đó. Gọi HS đứng tại chỗ trình HS trình bày chỗ sai bày chỗ sai trong phép trong phép chứng minh chứng minh đó. đó. Từ chỗ sai đó GV chú ý cho HS tránh mắc phải những sai lầm như vậy D - Hoạt động hướng dẫn về nhà (1p) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. Bài tập về nhà: 11(b,c), 12(a,b) 13(b,d) 14(b,c), 15/11 SGK 12, 13, 14, 15/5 18/6 SBT Hướng dẫn: Bài 15 trước tiên phân tích vế trái thành nhân tử sau đó giải phương trình tích dạng A.B=0 A=0 hoặc B=0