Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

ppt 11 trang Đan Tâm 11/05/2025 321
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_9_tiet_40_giai_bai_toan_bang_cach_lap_he.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

  1. Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Nhắc CÁC lại cácBƯỚC bước GIẢI giải BÀI bài TOÁN toán bằng BẰNG cách CÁCH lập phương LẬP PHƯƠNGtrình? TRÌNH • Bước 1: Lập phương trình -Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn. -Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. -Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. • Bước 2: Giải phương trình. • Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoã mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
  2. Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình VíVí dụdụ 1:1: Tìm số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng 2 lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số) bé hơn số cũ 27 đơn vị.
  3. Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng 2 lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số) bé hơn số cũ 27 đơn vị. BÀI GIẢI Gọi x là chữ số hàng chục, y là chữ số hàng đơn vị. Khi đó số cần tìm là: Khi đó số mới là: Vì 2 lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị nên ta có phương trình: Mặc khác vì số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị nên ta có: Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: (TMĐK) Trả lời: Số cần tìm là 74
  4. CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH • Bước 1: Lập hệ phương trình -Chọn 2 ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn. -Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. -Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. • Bước 2: Giải hệ phương trình. • Bước 3: Trả lời Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thoã mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
  5. Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình VíVí dụdụ 2:2: Một chiếc xe tải đi từ TP. Hồ Chí Minh đến TP. Cần Thơ, quãng đường dài 189km. Sau khi xe tải xuất phát 1 giờ, một chiếc xe khách bắt đầu đi từ TP. Cần Thơ về TP. Hồ Chí Minh và gặp xe tải sau khi đã đi được 1 giờ 48 phút. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km.
  6. Ví dụ 2: Một chiếc xe tải đi từ TP. Hồ Chí Minh đến TP. Cần Thơ, quãng đường dài 189km. Sau khi xe tải xuất phát 1 giờ, một chiếc xe khách bắt đầu đi từ TP. Cần Thơ về TP. Hồ Chí Minh và gặp xe tải sau khi đã đi được 1 giờ 48 phút. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km. 189 km TP.HCM Cần Thơ x y Xe tải Xe khách v S t 1 giờ 48 phút = giờ Xe tải x Xe y khách
  7. Bài giải Gọi x(km/h) là vận tốc của xe tải, y (km/h) là vận tốc của xe khách. Thời gian xe khách đi: 1 giờ 48 phút = (giờ) Thời gian xe tải đi: 1giờ + giờ = (giờ) Quãng đường xe khách đã đi: (Km) Quãng đường xe tải đã đi: (Km) Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên ta có phương trình: Mặc khác tại vị trí gặp nhau, tổng quãng đường 2 xe đi được chính là quãng đường từ TPHCM đến TPCần Thơ nên ta có phương trình: Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: (tmđk) Vậy vận tốc xe tải là 36km/h, xe khách là 49km/h
  8. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Giải hệ phương trình sau: Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(36;49)
  9. Bài tập 28 SGK/22: Tìm 2 số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124. Bài giải Gọi số lớn là x, số bé là y ; Vì tổng của 2 số cần tìm là 1006 nên ta có phương trình: Mặc khác khi lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 2 và số dư là 124 nên ta có phương trình: Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: (TMĐK) Trả lời: Vậy 2 số tự nhiên cần tìm là: 712 và 294
  10. Bài 29 SGK/29 Giải bài toán cổ sau: Quýt cam mười bảy quả tươi Đem chia cho một trăm người cùng vui Chia ba mỗi quả quýt rồi Còn cam mỗi quả chia mười vừa xinh Trăm người trăm miếng ngọt lành Quýt, cam mỗi loại tính rành ra sao? Hướng dẫn giải Gọi số quả quýt là x, số quả cam là y; Theo đề ta có hệ phương trình:
  11. Bài 30 SGK/22 Một ô tô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35km/h thì sẽ đến B chậm 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50km/h thì sẽ đến B sớm 1 giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ô tô tại A. Hướng dẫn giải Gọi x là quãng đường AB, y là thời gian dự định đi v S t Đi 50 x y-1 nhanh Đi chậm 35 x y+2