Đề khảo sát chất lượng học kì 1 Tổ hợp Lớp 9 - Mã đề: 901 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nghĩa Bình (Có đáp án)

pdf 4 trang Đan Tâm 01/02/2025 730
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kì 1 Tổ hợp Lớp 9 - Mã đề: 901 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nghĩa Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_1_to_hop_lop_9_ma_de_901_nam_h.pdf
  • pdfP_aN_To_HoP_9_2138909790.pdf

Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng học kì 1 Tổ hợp Lớp 9 - Mã đề: 901 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nghĩa Bình (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Bài khảo sát: Tổ hợp - lớp 9 THCS ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 60 phút) MÃ ĐỀ 901 Đề khảo sát gồm 04 trang. Họ và tên học sinh: Số báo danh: . Lưu ý: Học sinh làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm. PHẦN I. MÔN LỊCH SỬ Chọn phương án trả lời thích hợp nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Quốc gia có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh nhất Tây Âu là A. Anh. B. Pháp. C. CHLB Đức. D. Hà Lan. Câu 2: Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là A. Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Xin-ga-po. B. Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a. C. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây. D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po. Câu 3: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của ASEAN để giải quyết vấn đề ở Biển Đông hiện nay? A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. B. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. C. Hợp tác phát triển có kết quả. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. Câu 4: Các nguyên thủ quốc gia tham gia hội nghị I-an-ta là A. Hit-le, Sớc-sin, Ru-dơ-ven. B. Sớc-sin, Xta-lin, Tơ-ru-man. C. Xta-lin, Sớc-sin, Ru-dơ-ven. D. Tơ-ru-man, Hit-le, Xta-lin. Câu 5: Liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất thế giới hiện nay là A. Liên minh Châu Âu (EU). B. Liên Hợp Quốc. C. ASEAN. D. Liên minh Châu Phi (AU). Câu 6: Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là A. phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông (năm 1961). B. chế tạo thành công bom nguyên tử (năm 1949). C. đưa người lên thám hiểm Mặt trăng (năm 1969). D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên (năm 1957). Câu 7: Vị tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi là A. Nen-xơn Man-đê-la. B. Gooc-ba-chôp. C. Phi-đen Cat-xtơ-rô. D. Ru-dơ-ven. Câu 8: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. B. trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc. C. trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới. D. có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, sự kiện nào được coi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh? A. Phong trào cách mạng ở Ni-ca-ra-goa. Mã đề 901 - Trang 1/4
  2. B. Phong trào cách mạng ở Chi-lê. C. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba. D. Cuộc đấu tranh vũ trang ở Bô-li-vi-a. Câu 10: Châu lục đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. châu Âu. B. châu Mĩ La-tinh. C. châu Phi. D. châu Á. Câu 11: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là A. duy trì nền hoà bình thế giới. B. gây chiến tranh. C. khống chế các nước khác. D. lôi kéo đồng minh. Câu 12: Trong những năm 1946 -1950, Liên Xô thực hiện chủ trương khôi phục kinh tế vì A. muốn xây dựng nền kinh tế mạnh, đủ sức cạnh tranh với Mĩ. B. muốn đưa Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới. C. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bị gián đoạn từ năm 1941. D. phải chịu tổn thất nặng nề do chiến tranh gây ra. Câu 13: Trật tự thế giới mới sau “Chiến tranh lạnh” đang dần được xác lập là A. trật tự 2 cực I-an-ta. B. trật tự Vec-xai – Oa-sinh-tơn. C. trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm. D. trật tự thế giới “đơn cực”. Câu 14: Ba nước giành độc lập sớm nhất trong khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. C. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Lào. D. Việt Nam, Thái Lan, Lào. Câu 15: Nhiệm vụ quan trọng nhất của Liên Hợp quốc là gì? A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội, nhân đạo D. Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, văn hóa. Câu 16: Vì sao lịch sử ghi nhận năm 1960 là “năm châu Phi”? A. Tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập. B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã. C. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi. D. 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. Câu 17: Trong việc thực hiện “chiến lược toàn cầu”, Mĩ đã vấp phải nhiều thất bại, trong đó nặng nề nhất là A. chiến tranh Triều Tiên. B. chiến tranh chống Cuba. C. chiến tranh Trung Quốc. D. chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 18: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định nhất đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản? A. Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty. B. Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật. C. Vai trò của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển. D. Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động. Câu 19: Nhờ cuộc "cách mạng xanh” trong nông nghiệp, thế giới đã giải quyết được vấn đề A. giao thông trên thế giới ngày càng thuận tiện. B. khắc phục nạn thiếu lương thực và đói ăn của con người. C. nguyên liệu phục vụ cho sản xuất. D. cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho con người. Câu 20: Nước khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai là A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Pháp. Mã đề 901 - Trang 2/4
  3. PHẦN II. MÔN HOÁ HỌC Chọn phương án trả lời thích hợp nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 21: Khí sunfurơ (lưu huỳnh đioxit) có mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp), là chất gây ô nhiễm không khí và là tác nhân chính gây mưa axit. Công thức hóa học của khí sunfurơ là A. CO. B. SO2. C. CO2. D. SO3. Câu 22: Chất nào sau đây là bazơ? A. NaCl. B. HCl. C. NaOH. D. KNO3. Câu 23: Phân amoni sunfat có công thức hóa học là A. CO(NH2)2. B. NH4NO3. C. (NH4)2SO4. D. KCl. Câu 24: Dung dịch NaOH làm giấy quỳ tím A. chuyển thành màu xanh. B. mất màu. C. chuyển thành màu đỏ. D. không chuyển màu. Câu 25: Nhôm là kim loại được dùng để chế tạo dụng cụ nhà bếp (nồi, xoong, chảo). Sở dĩ có ứng dụng này là do nhôm bền, không độc, và có tính chất vật lí ưu việt là A. có ánh kim. B. dẫn điện tốt. C. dẫn nhiệt tốt. D. mềm dẻo. Câu 26: Phản ứng giữa Na2SO4 và BaCl2 trong dung dịch thuộc loại phản ứng A. trao đổi. B. phân hủy. C. hóa hợp. D. thế. Câu 27: Cho V ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 23,30 gam kết tủa. Giá trị của V là (Cho biết nguyên tử khối của: O = 16; S= 32; Ba= 137). A. 50. B. 100. C. 150. D. 200. Câu 28: Quặng hematit một loại quặng sắt phổ biến trong tự nhiên và được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất gang. Thành phần chủ yếu của quặng hematit là A. Fe2O3. B. FeCl3. C. FeO. D. Fe3O4. Câu 29: Hợp chất sắt (III) oxit có công thức hóa học là A. Fe(OH)2. B. FeO. C. Fe(OH)3. D. Fe2O3. Câu 30: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl2, thu được hai muối khác nhau? A. Al. B. Fe. C. Mg. D. Cu. Câu 31: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm A. từ 20% đến 30% B. từ 0,1% đến 2%. C. từ 2% đến 5%. D. từ 5% đến 10%. Câu 32: Biện pháp nào sau đây không dùng để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại bị ăn mòn? A. Mạ lên bề mặt kim loại. B. Bôi dầu, mỡ lên bề mặt kim loại. C. Ngâm kim loại trong nước muối. D. Sơn lên bề mặt kim loại. Câu 33: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch HCl. (b) Cho Cu vào dung dịch AgNO3. (c) Cho Na vào nước. (d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 (loãng). Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 34: Kim loại tác dụng hóa học được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Au. B. Mg. C. Ag. D. Cu. Câu 35: Hợp kim đuyra nhẹ và bền được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ô tô, tàu vũ trụ Thành phần chính của hợp kim đuyra là Mã đề 901 - Trang 3/4
  4. A. Nhôm. B. Sắt. C. Kẽm. D. Đồng. Câu 36: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho Cu vào dung dịch HCl. B. Cho Fe vào dung dịch CuSO4. C. Cho Al vào H2SO4 đặc nguội. D. Cho Mg vào dung dịch NaOH. Câu 37: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học là A. K, Zn, Ag. B. K, Ag, Zn. C. Ag, Zn, K. D. Zn, Ag, K. Câu 38: Cho miếng kẽm (Zn) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng dư, hiện tượng quan sát được là A. miếng Zn tan hết, có khí thoát ra và thu được dung dịch không màu. B. miếng Zn tan hết, có khí bay ra và thu được dung dịch màu vàng. C. một phần miếng Zn bị hòa tan và có khí không màu thoát ra. D. không có hiện tượng gì xảy ra. Câu 39: Dung dịch ZnCl2 có lẫn tạp chất là CuCl2. Kim loại nào sau đây có thể sử dụng để loại bỏ hết CuCl2 trong dung dịch và chỉ thu được dung dịch chứa ZnCl2 là A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Zn. Câu 40: Hòa tan hoàn toàn m gam bột sắt trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của m là (Cho biết: nguyên tử khối của Fe = 56) A. 11,2. B. 5,6. C. 14,0. D. 8,4. HẾT Mã đề 901 - Trang 4/4