Đề khảo sát chất lượng học kì 1 Tổ hợp Lớp 9 - Mã đề: 907 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nghĩa Bình (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kì 1 Tổ hợp Lớp 9 - Mã đề: 907 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nghĩa Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_1_to_hop_lop_9_ma_de_907_nam_h.pdf
P_aN_To_HoP_9_2138909790.pdf
Nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng học kì 1 Tổ hợp Lớp 9 - Mã đề: 907 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nghĩa Bình (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Bài khảo sát: Tổ hợp - lớp 9 THCS ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 60 phút) MÃ ĐỀ 907 Đề khảo sát gồm 04 trang. Họ và tên học sinh: Số báo danh: . Lưu ý: Học sinh làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm. PHẦN I. MÔN LỊCH SỬ Chọn phương án trả lời thích hợp nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định nhất đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản? A. Vai trò của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển. B. Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động. C. Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty. D. Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật. Câu 2: Nhiệm vụ quan trọng nhất của Liên Hợp quốc là gì? A. Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội, nhân đạo B. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, văn hóa. D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 3: Nước khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai là A. Pháp. B. Nhật Bản. C. Liên Xô. D. Mĩ. Câu 4: Liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất thế giới hiện nay là A. ASEAN. B. Liên minh Châu Âu (EU). C. Liên minh Châu Phi (AU). D. Liên Hợp Quốc. Câu 5: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là A. duy trì nền hoà bình thế giới. B. khống chế các nước khác. C. gây chiến tranh. D. lôi kéo đồng minh. Câu 6: Các nguyên thủ quốc gia tham gia hội nghị I-an-ta là A. Tơ-ru-man, Hit-le, Xta-lin. B. Sớc-sin, Xta-lin, Tơ-ru-man. C. Hit-le, Sớc-sin, Ru-dơ-ven. D. Xta-lin, Sớc-sin, Ru-dơ-ven. Câu 7: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. B. trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới. C. trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc. D. trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. Câu 8: Ba nước giành độc lập sớm nhất trong khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. B. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Lào. C. Việt Nam, Thái Lan, Lào. D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, sự kiện nào được coi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh? A. Phong trào cách mạng ở Ni-ca-ra-goa. B. Phong trào cách mạng ở Chi-lê. C. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba. D. Cuộc đấu tranh vũ trang ở Bô-li-vi-a. Mã đề 907 - Trang 1/4
- Câu 10: Trong những năm 1946 -1950, Liên Xô thực hiện chủ trương khôi phục kinh tế vì A. muốn đưa Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới. B. muốn xây dựng nền kinh tế mạnh, đủ sức cạnh tranh với Mĩ. C. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bị gián đoạn từ năm 1941. D. phải chịu tổn thất nặng nề do chiến tranh gây ra. Câu 11: Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là A. Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Xin-ga-po. B. Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a. C. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây. D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po. Câu 12: Quốc gia có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh nhất Tây Âu là A. CHLB Đức. B. Anh. C. Pháp. D. Hà Lan. Câu 13: Vì sao lịch sử ghi nhận năm 1960 là “năm châu Phi”? A. Tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập. B. 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. C. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi. D. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã. Câu 14: Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên (năm 1957). B. đưa người lên thám hiểm Mặt trăng (năm 1969). C. phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông (năm 1961). D. chế tạo thành công bom nguyên tử (năm 1949). Câu 15: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của ASEAN để giải quyết vấn đề ở Biển Đông hiện nay? A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. B. Hợp tác phát triển có kết quả. C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. Câu 16: Trong việc thực hiện “chiến lược toàn cầu”, Mĩ đã vấp phải nhiều thất bại, trong đó nặng nề nhất là A. chiến tranh chống Cuba. B. chiến tranh Triều Tiên. C. chiến tranh Trung Quốc. D. chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 17: Châu lục đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. châu Âu. B. châu Á. C. châu Mĩ La-tinh. D. châu Phi. Câu 18: Trật tự thế giới mới sau “Chiến tranh lạnh” đang dần được xác lập là A. trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm. B. trật tự thế giới “đơn cực”. C. trật tự Vec-xai – Oa-sinh-tơn. D. trật tự 2 cực I-an-ta. Câu 19: Vị tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi là A. Gooc-ba-chôp. B. Nen-xơn Man-đê-la. C. Phi-đen Cat-xtơ-rô. D. Ru-dơ-ven. Câu 20: Nhờ cuộc "cách mạng xanh” trong nông nghiệp, thế giới đã giải quyết được vấn đề A. giao thông trên thế giới ngày càng thuận tiện. B. khắc phục nạn thiếu lương thực và đói ăn của con người. C. nguyên liệu phục vụ cho sản xuất. D. cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho con người. Mã đề 907 - Trang 2/4
- PHẦN II. MÔN HOÁ HỌC Chọn phương án trả lời thích hợp nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 21: Kim loại tác dụng hóa học được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Cu. B. Mg. C. Au. D. Ag. Câu 22: Hòa tan hoàn toàn m gam bột sắt trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của m là (Cho biết: nguyên tử khối của Fe = 56) A. 8,4. B. 5,6. C. 14,0. D. 11,2. Câu 23: Phân amoni sunfat có công thức hóa học là A. (NH4)2SO4. B. NH4NO3. C. KCl. D. CO(NH2)2. Câu 24: Nhôm là kim loại được dùng để chế tạo dụng cụ nhà bếp (nồi, xoong, chảo). Sở dĩ có ứng dụng này là do nhôm bền, không độc, và có tính chất vật lí ưu việt là A. dẫn điện tốt. B. mềm dẻo. C. dẫn nhiệt tốt. D. có ánh kim. Câu 25: Biện pháp nào sau đây không dùng để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại bị ăn mòn? A. Bôi dầu, mỡ lên bề mặt kim loại. B. Sơn lên bề mặt kim loại. C. Mạ lên bề mặt kim loại. D. Ngâm kim loại trong nước muối. Câu 26: Khí sunfurơ (lưu huỳnh đioxit) có mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp), là chất gây ô nhiễm không khí và là tác nhân chính gây mưa axit. Công thức hóa học của khí sunfurơ là A. SO2. B. CO. C. SO3. D. CO2. Câu 27: Dung dịch ZnCl2 có lẫn tạp chất là CuCl2. Kim loại nào sau đây có thể sử dụng để loại bỏ hết CuCl2 trong dung dịch và chỉ thu được dung dịch chứa ZnCl2 là A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Câu 28: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl2, thu được hai muối khác nhau? A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Mg. Câu 29: Phản ứng giữa Na2SO4 và BaCl2 trong dung dịch thuộc loại phản ứng A. phân hủy. B. trao đổi. C. thế. D. hóa hợp. Câu 30: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm A. từ 20% đến 30% B. từ 2% đến 5%. C. từ 0,1% đến 2%. D. từ 5% đến 10%. Câu 31: Quặng hematit một loại quặng sắt phổ biến trong tự nhiên và được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất gang. Thành phần chủ yếu của quặng hematit là A. FeCl3. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO. Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch HCl. (b) Cho Cu vào dung dịch AgNO3. (c) Cho Na vào nước. (d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 (loãng). Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 33: Cho V ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 23,30 gam kết tủa. Giá trị của V là (Cho biết nguyên tử khối của: O = 16; S= 32; Ba= 137). A. 50. B. 150. C. 100. D. 200. Câu 34: Hợp kim đuyra nhẹ và bền được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ô tô, tàu vũ trụ Thành phần chính của hợp kim đuyra là A. Đồng. B. Kẽm. C. Sắt. D. Nhôm. Mã đề 907 - Trang 3/4
- Câu 35: Chất nào sau đây là bazơ? A. HCl. B. NaCl. C. NaOH. D. KNO3. Câu 36: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học là A. K, Zn, Ag. B. K, Ag, Zn. C. Ag, Zn, K. D. Zn, Ag, K. Câu 37: Cho miếng kẽm (Zn) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng dư, hiện tượng quan sát được là A. một phần miếng Zn bị hòa tan và có khí không màu thoát ra. B. miếng Zn tan hết, có khí bay ra và thu được dung dịch màu vàng. C. miếng Zn tan hết, có khí thoát ra và thu được dung dịch không màu. D. không có hiện tượng gì xảy ra. Câu 38: Dung dịch NaOH làm giấy quỳ tím A. mất màu. B. không chuyển màu. C. chuyển thành màu đỏ. D. chuyển thành màu xanh. Câu 39: Hợp chất sắt (III) oxit có công thức hóa học là A. FeO. B. Fe(OH)2. C. Fe2O3. D. Fe(OH)3. Câu 40: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho Cu vào dung dịch HCl. B. Cho Al vào H2SO4 đặc nguội. C. Cho Fe vào dung dịch CuSO4. D. Cho Mg vào dung dịch NaOH. HẾT Mã đề 907 - Trang 4/4