Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Xuân Hòa (Có ma trận và đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Xuân Hòa (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_ki_1_dia_li_lop_9_nam_hoc_2023_2024_truong.doc
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Xuân Hòa (Có ma trận và đáp án)
- TRƯỜNG THCS XUÂN HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2023 - 2024 I. Ma trận đề kiểm tra: Cấp độ Nhận biết Thông Vận dụng Tổng hiểu Tên Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề 1. Cộng - Nêu được Sử dụng bản đồng các một số đặc đồ nhận xét dân tộc điểm về sự phân bố Việt Nam dân tộc các dân tộc Số câu TN_1câu; TN_ 1câu; TN_2 câu 0,25điểm Số điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 2. Dân số - Nêu được - Phân tích Phân tích và gia khái quát nguyên nhân bảng số liệu tăng dân đặc điểm đặc điểm cơ về gia tăng số dân số cấu dân số dân số. nước ta nước ta. Số câu TN_1 câu TN_1câu; TN_1câu; TN_3 câu 0,25điểm Số điểm 0,25 điểm 0,25điểm 0,75 điểm 3. Phân - Giải thích - Sử dụng bố dân cư được sự bảng số liệu và các phân bố và bản đồ để loại hình dân cư của nhận biết sự quần cư nước ta. phân bố dân cư ở Việt Nam. Số câu TN_1câu; TN_1câu; TN_2 câu Số điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 4. Lao - Phân tích Đề xuất động và biểu đồ, biện pháp việc làm. bảng số liệu giải quyết Chất về cơ cấu sử vấn đề việc
- lượng dụng lao làm ở nông cuộc sống động. thôn hiện nay Số câu TN_2câu; TN_1câu; TN_3 câu Số điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,75 điểm 5. Quá - Vẽ biểu - Phân tích trình đồ miền biểu đồ để phát thể hiện sự nhận xét, triển chuyển giải thích sự kinh tế dịch cơ cấu chuyển dịch kinh tế cơ cấu kinh nước ta tế. Số câu TL_1/2 TL_1/2 câu; TL_1 câu câu; Số điểm 1,5 điểm 3,0 điểm 1,5 điểm 6. Ngành - Phân tích - Tác động nông điều kiện tự của biến nghiệp nhiên thuận đổi khí hậu lợi để phát đối với sản triển sản xuất nông xuất nông nghiệp Việt nghiệp Nam. nước ta. Số câu TL_1/4 TL_1/4câu; TL_1/2 câu; TN_1 câu Số điểm 0,5điểm 1,5 điểm 2,25 điểm TN_1 câu; 0,25 điểm 7. Lâm - Phân tích nghiệp và bản đồ để thuỷ sản thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm, cá.
- - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để thấy sự phát triển của lâm nghiệp, thuỷ sản. Số câu TN_2câu; TN_2 câu Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 8. Ngành - Giải thích công sự phát nghiệp triển của một số ngành công nghiệp trọng điểm nước ta. Số câu TL_1/2 TL_1/2câu câu; Số điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 9. Ngành - Phân tích dịch vụ bảng số liệu xác định dạng biểu đồ về sự phát triển của ngành dịch vụ ở nước ta. - Liên hệ sự phát triển của các ngành dịch vụ nước ta hiện nay. Số câu TN_3câu; TN_3 câu Số điểm 0,75 điểm 0,75 điểm
- Tổng số TN_2 câu, TN_2 câu TN_12 câu TN_16câu câu TL_1/2 TL_3/4 câu TL_3/4 câu TL_2 câu câu 3,0 điểm 5,0 điểm 10 điểm Tổng số 2,0 điểm 30% 50% 100% điểm 20% Tỉ lệ II. Đề kiểm tra PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Viết lại 1 đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: (Mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1. Việt Nam có tất cả bao nhiêu dân tộc cùng chung sống? A. 51. B. 52. C. 53. D. 54. Câu 2. Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm dân số nước ta? A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. B. Gia tăng tự nhiên tăng lên nhanh chóng. C.Cơ cấu dân số đang có sự biến đổi nhanh chóng. D. Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng lên nhanh chóng là do A. nước ta thực hiện chính sách công nghiệp hoá, hiện đại hoá. B. thành thị có cơ sở hạ tầng tốt hơn nông thôn. C. thành thị có số lượng việc làm lớn hơn. D. thành thị có các hoạt động dịch vụ đa dạng hơn. Câu 4. Mặt hàng không thuộc nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay là A. da giày. B. hàng dệt – may. C. hàng thủ công mĩ nghệ. D. lúa gạo.
- Câu 5. Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15 cho biết, phần lớn dân cư thuộc ngữ hệ Nam Đảo tập trung ở vùng A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 6. Tỉ số giới tính (nam so với nữ) ở Đồng bằng sông Hồng thấp nhất cả nước là do A. là vùng chuyên canh nông nghiệp. B. là vùng có các luồng di dân nông nghiệp đến các vùng khác trong cả nước. C. là vùng kinh tế kém phát triển. D. là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Câu 7. Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu là do A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn. B. lịch sử khai thác lãnh thổ muộn hơn. C. nguồn lao động ít hơn. D. Nhà nước có chính sách thu hút dân về các vùng đồng bằng. Câu 8. Cho bảng số liệu sau: Bảng: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2001 và 2009 (Đơn vị: %) Năm Tổng Nông-lâm-ngư nghiệp Công nghiệp-xây dựng Dịch vụ 2001 100 63,5 14,3 22,2 2009 100 51,9 21,6 26,5 (Nguồn: Trang Web của tổng cục thống kê www.gso.gov.vn) Tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp-xây dựng tăng bao nhiêu phần trăm? A.3,4%. B. 3,7%. C. 4,3%. D. 7,3%.
- Câu 9. Cho biểu đồ sau: Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2005 và 2015 Nhận định nào sau đây chưa đúng về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta? A. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng. B. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng giảm. C.Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh. D. Thành phần kinh tế ngoài nhà nước có xu hướng tăng. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 20, cho biết năm 2007 tỉnh Nghệ An có giá trị sản xuất lâm nghiệp là bao nhiêu? A. 420 tỉ đồng. B. 440 tỉ đồng. C. 460 tỉ đồng. D. 480 tỉ đồng. Câu 11. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 20, cho biết năm 2007 tỉ trọng thuỷ sản nuôi trồng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 47,4%. B. 48,6%. C. 49,4%. D. 50,6%.
- Câu 12. Cho bảng số liệu: Bảng: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng năm 1999 (Đơn vị: %) Các vùng Tỉ lệ gia tăng tự nhiên Cả nước 1,43 - Thành thị 1,12 - Nông thôn 1,52 - Trung du và miền núi Bắc Bộ + Đông Bắc 2,19 + Tây Bắc 1,3 - Đồng bằng sông Hồng 1,11 - Bắc Trung Bộ 1,47 - Duyên hải Nam Trung Bộ 1,46 - Tây Nguyên 2,11 - Đông Nam Bộ 1,37 - Đồng bằng sông Cửu Long 1,39 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa Lí 9, Nhà xuất bản Giáo dục năm 2014) Nhận định nào sau đây không chính xác về tỉ lệ gia tăng tự nhiên của các vùng nước ta? A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của thành thị thấp hơn nông thôn. B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thuộc về vùng miền núi. C. Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất. D. Đông Bắc có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn Tây Bắc. Câu 13. Để giảm tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn hiện nay, giải pháp lâu dài và chủ yếu là A. thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất ở nông thôn. B.mở rộng các loại hình đào tạo ở nông thôn. C. đẩy mạnh xuất khẩu lao động nông thôn. D. thực hiện di dân từ nông thôn lên thành thị.
- Câu 14. Trong những năm gần đây, giá trị xuất khẩu hàng hoá sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do A.năng lực sản xuất trong nước không ngừng tăng. B.thị trường Bắc Mĩ ngày càng dễ tính. C.tác động của việc bình thường hoá quan hệ Việt Nam – Hoa Kì. D. chỉ tập trung vào thị trường Hoa Kì. Câu 15. Việc phát triển du lịch biển – đảo bền vững ở nước ta hiện nay cần đặc biệt lưu ý vấn đề gì? A. Phòng chống biến đổi thất thường của khí hậu. B. Đầu tư tàu thuyền công suất lớn. C. Chống ô nhiễm môi trường vùng biển do rác thải và hoá chất. D. Nâng cao chất lượng đội ngũ hướng dẫn viên du lịch. Câu 16. Cho bảng số liệu: Bảng: Giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1999-2010 (Đơn vị: Triệu USD) Năm 1999 2003 2005 2007 2010 Xuất khẩu 11541,4 20149,3 32447,1 48561,4 72236,7 Nhập khẩu 11742,1 25255,8 36761,1 62764,7 84838,6 Tổng 23283,5 45405,1 69208,2 111326,1 157075,3 (Nguồn: Trang Web của tổng cục thống kê www.gso.gov.vn) Để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999- 2010, chọn biểu đồ nào là phù hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột chồng. PHẦN 2. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm) a) Phân tích những điều kiện tự nhiên thuận lợi ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp nước ta. Biến đổi khí hậu đã tác động như thế nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp?
- b) Chứng minh rằng ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. Câu 2 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Bảng: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990-2010 (Đơn vị: %) Năm Nông – lâm – ngư Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ Tổng nghiệp 1990 38,7 22,7 38,6 100 2000 24,5 37,7 38,8 100 2005 19,3 38,1 42,6 100 2010 18,9 38,2 42,9 100 (Nguồn: Trang Web của tổng cục thống kê www.gso.gov.vn) a) Vẽ biểu đồ hiện sự chuyển dịch cơ cấu theo ngành của nước ta giai đoạn 1990-2010. b) Nhận xét và giải thích. III. Hướng dẫn chấm và biểu điểm PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Đáp án đúng Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu hỏi Đáp án hỏi đúng hỏi đúng hỏi đúng đúng 1 D 5 A 9 A 13 A 2 B 6 B 10 B 14 C 3 A 7 A 11 D 15 C 4 C 8 D 12 C 16 B PHẦN 2. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm
- a) Phân tích những điều kiện tự nhiên thuận lợi ảnh hưởng 2,0 đến sản xuất nông nghiệp nước ta. Biến đổi khí hậu đã tác động như thế nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp? * Điều kiện tự nhiên thuận lợi ảnh hưởng đến sản xuất nông 1,5 nghiệp: - Tài nguyên đất: 0,25 + Là tài nguyên vô cùng quý giá, tư liệu không thể thay thế được 0,25 của ngành nông nghiệp. + Tài nguyên đất rất đa dạng. Chia thành 2 nhóm chính. Đất phù sa: 3 triệu ha, thích hợp trồng lúa nước, cây ngắn ngày, tập trung ở các đồng bằng. Đất feralit: 16 triệu ha, thích hợp trồng cây công nghiệp, tập trung 0,25 ở trung du và miền núi. - Tài nguyên khí hậu: 0,25 + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cây trồng và vật nuôi phát triển quanh năm, sinh trưởng nhanh. 0,25 + Khí hậu phân hoá đa dạng làm cho các sản phẩm nông nghiệp cũng đa dạng, phong phú. 0,25 1 - Tài nguyên nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, có giá trị lớn về thuỷ lợi. - Tài nguyên sinh vật: rất phong phú và đa dạng là cơ sở để lai tạo, thuần dưỡng các loại cây trồng và vật nuôi. * Tác động của biến đổi khí hậu: 0,5 - Gia tăng hạn hán và nắng nóng kéo dài làm giảm 20-30% năng 0,25 suất nông nghiệp, quá trình hoang mạc hoá mở rộng đặc biệt là khu vực Nam Trung Bộ, gia tăng thiên tai, thời tiết cực đoan, một số loài tuyệt chủng, tăng loài thiên địch - Băng tan, mực nước biển thế giới dâng cao làm thu hẹp diện 0,25 tích canh tác các đồng bằng, xâm nhập mặn b) Chứng minh rằng ngành công nghiệp chế biến lương thực, 1,0 thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. - Có tỉ trọng cao chiếm trên 20% trong cơ cấu giá trị các ngành 0,25 công nghiệp. 0,25 - Có thế mạnh lâu dài: nguồn nguyên liệu từ các sản phẩm nông-
- lâm-thuỷ sản rất đa dạng. 0,25 - Mang lại hiệu quả kinh tế cao: các sản phẩm của ngành phục vụ tiêu dùng trong nước, xuất khẩu 0,25 - Thúc đẩy ngành kinh tế khác phát triển: Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, các ngành dịch vụ như giao thông vận tải và ngoại thương. Lưu ý: HS có thể diễn giải theo cách khác, nếu đúng GV vẫn cho điểm bình thường. a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu theo ngành 1,5 của nước ta giai đoạn 1990-2010. - Vẽ biểu đồ miền. - Yêu cầu: chính xác, khoa học, thẩm mĩ. + Nếu thiếu một trong các tiêu chí: bảng chú giải, tên trừ 0,25 điểm/tiêu chí. + Vẽ dạng biểu đồ khác không cho điểm. b) Nhận xét và giải thích. 1,5 2 * Nhận xét: 0,75 - Cơ cấu có sự chuyển dịch tích cực. 0,25 - Ngành nông-lâm-thuỷ sản: tỉ trọng có xu hướng giảm (chứng 0,25 minh số liệu) 0,25 - Ngành công nghiệp-xây dựng: tỉ trọng có xu hướng tăng mạnh 0,25 (chứng minh số liệu) 0,5 - Ngành dịch vụ: tỉ trọng có xu hướng tăng (chứng minh số liệu) 0,25 * Giải thích: 0,25 - Do thực hiện chính sách công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - Xu thế hội nhập kinh tế thế giới, thúc đẩy quan hệ ngoại giao