Kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 Hóa học Lớp 9 - Trường THCS Xuân Hòa (Có ma trận và đáp án)

doc 4 trang Đan Tâm 01/02/2025 740
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 Hóa học Lớp 9 - Trường THCS Xuân Hòa (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • dockiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_9_truong_thcs.doc

Nội dung tài liệu: Kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 Hóa học Lớp 9 - Trường THCS Xuân Hòa (Có ma trận và đáp án)

  1. MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ 1 HÓA 9 Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL kiến thức Chủ đề 1: - Biết được tính chất Dựa vào tính chất hóa Các loại hợp hóa học của oxit, axit, học phân biệt được chất vô cơ các loại hợp chất vô bazơ, muối cơ - Biết điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi Số câu 3 câu 1 câu 4 câu Số điểm 1,5 điểm 1,0 điểm 3,5 điểm (35%) Dự đoán được khả năng Sắp xếp được dãy xảy ra phản ứng hóa học hoạt đông hóa học Chủ đề 2: dựa vào dãy hoạt động của một số kim loại Kim loại hóa học của kim loại Số câu 2 câu 1 câu 1 câu Số điểm 1 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 2 câu 1,5 điểm (15%) Chủ đề 3: - Viết được các phương Tính thành Tổng hợp trình hóa học biểu sơ đồ phần của các các nội dung chuyển giữa kim loại và chất trong hỗn trên các hợp chất vô cơ hợp - Dựa vào tính chất hóa học viết được các phương trình hóa học cụ thể Số câu 2 câu 1 câu 1 câu 3 câu Số điểm 3,0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 5,0 điểm (50%) Tổng số câu 5 câu 1 câu 2 câu 3 câu 1 câu 9 câu Tổng số 2,5 điểm 0,5 điểm 3,0 điểm 3,0 điểm 1,0 điểm 10,0 đ điểm (25%) (5%) (30%) (30%) (10%) (100%) 1
  2. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Môn : Hóa học lớp 9 Thời gian: 45 phút( không kể thời gian giao đề) Đề bài Phần I: Trắc nghiệm ( 3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ A. CuO B. Na2O C. CO2 D. MgO Câu 2: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước? A. Mg và H2SO4 B. MgO và H2SO4 C. Mg(NO3)2 và NaOH D. MgCl2 và NaOH Câu 3: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí? A. BaO và HCl B. Ba(OH)2 và HCl C. BaCO3 và HCl D. BaCl2 và H2SO4 Câu 4: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh? A. Cho Al vào dung dịch HCl B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3 C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3 D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 Câu 5: Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch Ag có lẫn Al, Fe, Cu ở dạng bột? A. H2SO4 loãng B. FeCl3 C. CuSO4 D. AgNO3 Câu 6: Để nhận biết Axit sunfuric và axit clohidric ta dùng thuốc thử nào sau đây ? A. Quì tím B. Nước C. dung dịch BaCl2 D. Dung dịch NaCl Phần II: Tự luận ( 7,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Có bốn kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng: + A và B không phản ứng với dung dịch HCl + C và D tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro. + A tác dụng với dung dịch muối của B và giải phóng B. + D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C. Hãy xác định thứ tự sắp xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động hóa học giảm dần. Câu 2: (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hóa học theo sơ đồ sau: (1) (2) (3) (4) Fe(NO3)3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe  FeCl2 Câu 3: ( 2,0 điểm) Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch này. Viết các phương trình hóa học( nếu có) để minh họa. Câu 4: ( 2,0 điểm) Cho 23,2 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 (l) H2 (đktc). a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu (Mg = 24; Fe = 56) HẾT 2
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm ( 3,0 điểm) BIỂU ĐIỂM Câu 1 B 0,5 x 6 = Câu 2 B 3,0 điểm Câu 3 C Câu 4 D Câu 5 D Câu 6 C PHẦN II: Tự luận ( 7,0điểm) Từ các gợi ý của đề bài: + A và B xếp sau H + C và D xếp trước H Câu 1 + A xếp trước B + D xếp trước C Vậy: D, C, A, B 1,0 đ ( Nếu học sinh chỉ ghi: D, C, A, B thì được 0,5 điểm) (1) Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3 0,5 đ t0 (2) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O 0,5 đ Câu 2 t0 (3) Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 0,5 đ (4) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,5 đ Học sinh sử dụng phương trình hóa học khác đúng vẫn đạt điểm tối đa. Nếu viết được nhưng không cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì được 0,25 điểm cho mỗi phương trình - Nhúng quì tím vào bốn ống nghiệm + Nếu quì tím chuyển thành màu xanh là NaOH + Nếu quì tím chuyển thành màu đỏ là HCl 0,5 đ Câu 3 - Cho dung dịch AgNO vào hai ống nghiệm không làm đổi màu 3 0,5 đ quì tím. 0,5 đ + Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là NaCl 0,5 đ + Ống nghiệm không có hiện tượng là NaNO3 Phương trình: NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl a/ PTHH Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1) 0,25 đ a mol a mol Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) 0,25 đ b mol b mol 11,2 b/ Số mol của Khí H2: n = = 0,5 mol Câu 4 H2 22,4 0,25 đ Theo (1) và (2), ta có: a + b = 0,5 Theo đề bài: 24a + 56b = 23,2 0,25 đ Giải hệ phương trình, ta có: a = 0,15; b = 0,35 mMg = 0,15 x 24 = 3,6 g 0,5 đ mFe = 0,35 x 56 = 19,6 g 0,5 đ ( Học sinh giải cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa) 3
  4. Tổng 10, đ 4