Kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Xuân Hòa (Có ma trận và đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Xuân Hòa (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
kiem_tra_hoc_ki_1_vay_li_lop_9_truong_thcs_xuan_hoa_co_ma_tr.doc
Nội dung tài liệu: Kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Xuân Hòa (Có ma trận và đáp án)
- KIỂM TRA HỌC KÌ I – VẬT LÍ 9 1, Ma trận đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề TNKQ TNKQ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TNKQ 1. Điện trở 1. Nêu được điện trở của 6. Nêu được mối quan hệ 8. Xác định được điện trở của một 13. Vận dụng của dây mỗi dây dẫn đặc trưng giữa điện trở của dây dẫn đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. được định luật dẫn. Định cho mức độ cản trở dòng với độ dài, tiết diện và vật 9. Vận dụng được định luật Ôm cho Ôm và công luật Ôm điện của dây dẫn đó. liệu làm dây dẫn. Nêu l đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thức R = 13 tiết 2. Nêu được điện trở của được các vật liệu khác thành phần. S một dây dẫn được xác nhau thì có điện trở suất 10. Xác định được bằng thí nghiệm để giải bài toán định như thế nào và có khác nhau. mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn về mạch điện đơn vị đo là gì. 7. Giải thích được nguyên với chiều dài, tiết diện và với vật liệu sử dụng với 3. Phát biểu được định tắc hoạt động của biến trở làm dây dẫn. hiệu điện thế không đổi, luật Ôm đối với một đoạn con chạy. Sử dụng được 11. Xác định được bằng thí nghiệm trong đó có mạch có điện trở. biến trở để điều chỉnh mối quan hệ giữa điện trở tương đương mắc biến trở. 4. Viết được công thức cường độ dòng điện trong của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song tính điện trở tương đương mạch. với các điện trở thành phần. đối với đoạn mạch nối l 12. Vận dụng được công thức R = tiếp, đoạn mạch song S song gồm nhiều nhất ba và giải thích được các hiện tượng đơn điện trở. giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 5. Nhận biết được các loại biến trở. Số câu hỏi C1,C4,C11 C5 C2,C3,C6,C7,C8, C9,C10,C12 12 Số điểm 1,2 0,4 3,2 4,8 (48%)
- Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề TNKQ TNKQ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TNKQ 2. Công và 14. Viết được các công 18. Nêu được ý nghĩa các 21. Vận dụng được định luật Jun – công suất thức tính công suất điện trị số vụn và oat có ghi Len-xơ để giải thích các hiện tượng điện và điện năng tiêu thụ của trên các thiết bị tiêu thụ đơn giản có liên quan. một đoạn mạch. điện năng. 7 tiết 22. Vận dụng được các công thức P 15. Nêu được một số dấu 19. Chỉ ra được sự chuyển = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch hiệu chứng tỏ dòng điện hoá các dạng năng lượng tiêu thụ điện năng. mang năng lượng. khi đèn điện, bếp điện, bàn 16. Phát biểu và viết được là, nam châm điện, động hệ thức của định luật Jun cơ điện hoạt động. – Len-xơ. 17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. Số câu hỏi C13,C15 C14,C16 C17,C18 6 Số điểm 0,8 0,8 0,8 2,4 (24%) 3. Từ Kiến thức - Xác định được các từ - Giải thích được hoạt động của nam trường(5t) - Mô tả được hiện tượng cực của kim nam châm. châm điện. chứng tỏ nam châm - Xác định được tên các - Biết dùng nam châm thử để phát vĩnh cửu có từ tính. từ cực của một nam hiện sự tồn tại của từ trường. - Nêu được sự tương tác châm vĩnh cửu trên cơ sở - Vận dụng được quy tắc nắm tay giữa các từ cực của hai biết các từ cực của một phải để xác định chiều của đường nam châm. nam châm khác. sức từ trong lòng ống dây khi biết - Mô tả được cấu tạo và - Vẽ được đường sức từ chiều dòng điện và ngược lại. hoạt động của la bàn. của nam châm thẳng,
- Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề TNKQ TNKQ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TNKQ - Mô tả được cấu tạo nam châm chữ U và của của nam châm điện và ống dây có dòng điện nêu được lõi sắt có vai chạy qua. trò làm tăng tác dụng từ. - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. - Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. Số câu hỏi C22,C23,C24,C25 C19,C20,C21 7 Số điểm 1,6 1,2 2,8 (28%) Tổng số câu 9 6 10 25 Tổng số 3,6 2,4 4 10 điểm
- 2, Đề kiểm tra Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn A. tỉ lệ thuận với điện trở của dây và tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây . C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và điện trở của dây . D. tỉ lệ nghịch với điện trở của dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. Câu 2. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 3V. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,5 A. Điện trở của dây dẫn đó là: A. 6 B. 5 C. 1,5 D. 3 Câu 3: Cho hai điện trở R = 20 , R = 30 được mắc song song với nhau. 1 2 Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là: A. 10 B. 50 C. 60 D. 12 Câu 4: Điện trở của một vật không phụ thuộc vào: A. Tiết diện của vật. B. Điện trở suất của vật. C. Khối lượng riêng của vật. D. Chiều dài của vật. Câu 5: Nếu tăng chiều dài của một dây dẫn lên 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 2 lần thì điện trở của dây dẫn sẽ: A. Giảm 8 lần. B. Tăng 8 lần . C. không đổi. D. Tăng 2 lần. Câu 6: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 60 m , tiết diện 3 mm 2, điện trở suất = 1,7.10 -8 m. Điện trở của dây dẫn là : A. 34 . B. 3,4 . C. 0,34 . D. 0,034. Câu 7: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A . Nếu hiệu điện thế tăng lên đến 18V thì cường độ dòng điện là bao nhiêu? A. 2A B. 1,2A C. 0,3A D. 1,5A. Câu 8: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa mãn điều kiện : R1 l1 R1 l2 A. = . B. = . C. R1 .R2 = l1 .l2 . D. R1 .l1 = R2 .l2 . R2 l2 R2 l1 Câu 9: Một mạch điện gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song với nhau . Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : I= 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I 2 = 0,5A . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là : A. I1 = 0,5A B. I1 = 0,6A C. I1 = 0,7A D. I1 = 0,8A Câu 10: Hai điện trở R 1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của mạch là : A. Rtđ = 2Ω B.Rtđ = 4Ω C.Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω Câu 11: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu mổi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn như sau: U R U R U U A. 1 = 1 . B. 1 = 2 . C. 1 = 2 . D.A và C đúng U 2 R2 U 2 R1 R1 R2
- Câu 12: Hai điện trở R1 = 8Ω , R2 = 2Ω mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U = 3,2V . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : A. 0,32A B. 1,5A C. 2,0A D. 2,5A Câu 13. Có thể xác định điện năng tiêu thụ bằng dụng cụ nào sau đây? A. Ampe kế B. Vôn kế C. Ampe kế và vôn kế D. Công tơ điện. Câu 14: Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hoá điện năng thành cơ năng và nhiệt năng? A. Đèn LED. B. Quạt điện. C. Bàn là điện. D. Nồi cơm điện. Câu 15: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun- Lenxơ? A. Q = I².R.t. B. Q = I.R².t. C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t Câu 16: Một ấm điện có ghi 220V - 1500W hoạt động với hiệu điện thế 220V. Công suất của ấm là? A. 681W B. 15 kW C. 150 W D. 1500W Câu 17: Một quạt điện có ghi 220V - 85 W hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng mà quạt tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu? A. 1,7 kWh B. 0,17 kWh C. 2,58 kWh D. 17 kWh Câu 18: Một bếp điện có ghi 220V - 1200W hoạt động bình thường. Cường độ dòng điện chạy qua bếp là? A. 1,8 AB. 0,18 A C. 5,45 A D. 0,54 A Câu 19: Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị: A. Loa điện. B. la bàn. C. Rơle điện từ. D. Bàn ủi điện. Câu 20. Khi loa điện hoạt động, bộ phận nào dao động: A. Nam châm B.Ống dây C. Màng loa D. Ống dây và màng loa Câu 21: Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện: A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép. B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non. C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non. D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép. Câu 22: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng các dụng cụ sau: A. Dùng kéo. B. Dùng kìm. C. Dùng nam châm. D. Dùng một viên bi còn tốt. Câu 23: Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng như thế nào thì có tác dụng từ? A. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ. B. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng từ. C. Chỉ có dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ. D. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ. Câu 24: Ở đâu có từ trường? A. Xung quanh vật nhiễm điện. B. Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh Trái Đất. C. Chỉ ở những nơi có hai nam châm tương tác với nhau.
- D. Chỉ ở những nơi có sự tương tác giữa nam châm với dòng điện. Câu 25: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực Bắc. C. Hai đầu từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. 3, ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Mỗi câu đúng được 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp B A D C D C D A C C án Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp A A D B A D B C C D án Câu 21 22 23 24 25 Đáp B D D B C án