Nội dung rà soát bổ sung chương trình Lớp 9 hiện hành với chương trình GDPT 2018 phần Văn học
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung rà soát bổ sung chương trình Lớp 9 hiện hành với chương trình GDPT 2018 phần Văn học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_ra_soat_bo_sung_chuong_trinh_lop_9_hien_hanh_voi_ch.docx
Nội dung tài liệu: Nội dung rà soát bổ sung chương trình Lớp 9 hiện hành với chương trình GDPT 2018 phần Văn học
- NỘI DUNG RÀ SOÁT BỔ SUNG CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9 HIỆN HÀNH VỚI CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 PHẦN VĂN HỌC Chủ Chủ Mức độ cần đạt trong Yêu cầu cần đạt trong Chương Nội dung/Yêu cầu cần đạt được điều chỉnh, bổ đề/nội đề/nội Chương trình GDPT 2006 trình GDPT 2018 sung trong Chương trình 2006 dung CT dung CT (những nội dung kiến thức trong CT 2006 còn GDPT GDPT thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) 2006 2018 Đọc hiểu, Văn bản Đọc hiểu Văn học Nghe Văn bản văn học Văn bản văn học Văn bản văn học + Truyện trung đại Việt Nam Đọc hiểu nội dung - Văn bản thông tin (2 tiết) - Hiểu, cảm nhận được giá trị – Nêu được nội dung bao quát của + Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản; giải nội dung và nghệ thuật của một văn bản; bước đầu biết phân tích thích được ý nghĩa của nhan đề trong việc thể hiện số tác phẩm (hoặc trích đoạn) các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu thông tin cơ bản của văn bản; đánh giá được vai trò truyện trung đại Việt Nam chuyện, nhân vật trong tính chỉnh của các chi tiết quan trọng trong vănbản. (Chuyện người con gái Nam thể của tác phẩm. + Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản Xương - Nguyễn Dữ, Hoàng Lê – Nhận biết và phân tích được chủ giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch nhất thống chí - Ngô gia văn đề, tư tưởng, thông điệp mà văn sử, bài phỏng vấn; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc phái,Chuyện cũ trong phủ chúa bản muốn gửi đến người đọc thông điểm văn bản với mục đích của nó; tác dụng của cách Trịnh - Phạm Đình Hổ) : sự qua hình thức nghệ thuật của văn trình bày thông tin trong văn bản như: trật tự thời gian, kiện lịch sử, số phận và tâm tư bản; phân tích được một số căn cứ quan hệ nhân quả, các đối tượng phân loại, so sánh và con người ; nghệ thuật xây để xác định chủ đề. đối chiếu, dựng nhân vật, tái hiện sự kiện, – Nhận biết và phân tích được + Nhận biết và phân tích được quan hệ giữa phương sử dụng điển cố, điển tích, tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ tiện ngôn ngữ và phương tiện phi ngôn ngữ (như đồ - Bước đầu hiểu một số đặc đạo của người viết thể hiện qua thị, sơ đồ) dùng để biểu đạt thông tin trong văn bản; điểm về thể loại truyện chương vănbản. liên hệ, vận dụng được những điều đã đọc từ văn hồi, tuỳ bút trung đại. Đọc hiểu hình thức bản để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống. 1
- - Hiểu, cảm nhận được giá trị – Nhận biết và phân tích được nội dung và nghệ thuật của một mối quan hệ giữa nội dung và hình số trích đoạn truyện thơ trung thức của văn bản văn học. đại Việt Nam (Chị em Thuý – Nhận biết và phân tích được Kiều, Cảnh ngày xuân, Kiều ở một số yếu tố của truyện thơ Nôm lầu Ngưng Bích, Mã Giám Sinh như: cốt truyện, nhân vật, lời thoại. mua Kiều - Nguyễn Du ; Lục – Nhận biết và phân tích được một Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga, số yếu tố trong truyện truyền kì, Lục Vân Tiên gặp nạn - Nguyễn truyện trinh thám như: không gian, Đình Chiểu) : tinh thần nhân thời gian, chi tiết, cốt truyện, nhân văn, số phận và khát vọng hạnh vật chính, lời người kể chuyện. phúc của con người, ước mơ về – Nhận biết và phân biệt được lời tự do, công lí, sự phê phán người kể chuyện và lời nhân vật; những thế lực hắc ám trong xã lời đối thoại và lời độc thoại trong hội phong kiến ; nghệ thuật tự văn bảntruyện. sự. – Nhận biết và phân tích được một - Bước đầu hiểu về thể loại số yếu tố về thi luật của thơ song truyện thơ Nôm và một số đóng thất lục bát như: vần, nhịp, số chữ, góp lớn của truyện thơ trung số dòng trong một khổ thơ; sự khác đại vào sự phát triển của văn biệt so với thơ lụcbát. học dân tộc. – Nhận biết và phân tích được nét 2
- Truyện Việt Nam sau Cách độc đáo về hình thức của bài thơ mạng tháng Tám 1945 thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn - Hiểu, cảm nhận được giá trị ngữ, biện pháp tutừ. nội dung và nghệ thuật của một – Nhận biết và phân tích được số tác phẩm (trích đoạn) truyện một số yếu tố của bi kịch như: xung Việt Nam sau Cách mạng tháng đột, hành động, cốt truyện, nhân Tám 1945 (Làng - Kim Lân, vật, lời thoại. Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Liên hệ, so sánh, kết nối Long, Chiếc lược ngà - Nguyễn - Nhận biết được vai trò của người Quang Sáng, Bến quê - Nguyễn đọc và bối cảnh tiếp nhận đối với Minh Châu, Những ngôi sao xa việc đọc hiểu tác phẩm văn học. xôi - Lê Minh Khuê) : tinh thần – Nêu được những thay đổi trong yêu nước, chủ nghĩa anh hùng suy nghĩ, tình cảm, lối sống và cách mạng, tình cảm nhân văn, cách thưởng thức, đánh giá của cá nghệ thuật xây dựng tình huống nhân do văn bản đã học mang lại. truyện, xây dựng nhân vật, sắp –Vận dụng được một số hiểu biết về xếp tình tiết, chọn lọc ngôn lịch sử văn học Việt Nam để đọc hiểu ngữ. văn bản văn học. - Biết đặc điểm và những đóng Đọc mở rộng góp của truyện Việt Nam sau – Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 35 Cách mạng tháng Tám 1945 văn bản văn học (bao gồm cả văn vào nền văn học dân tộc. bản được hướng dẫn đọc trên mạng Truyện nước ngoài Internet) có thể loại và độ dài - Hiểu, cảm nhận được giá trị tương đương với các văn bản đã nội dung và nghệ thuật của một học. số tác phẩm (hoặc trích đoạn) – Học thuộc lòng một số đoạn thơ, truyện nước ngoài (Rô-bin-xơn bài thơ yêu thích trong chương ngoài đảo hoang - Đ. Đi-phô,Bố trình. của Xi-mông - G. Mô-pa-xăng, Văn bản nghị luận Con chó Bấc - G. Lân-đơn, Cố 3
- hương - Lỗ Tấn, Những đứa trẻ Đọc hiểu nội dung - M. Go-rơ-ki) : tình cảm nhân - Nhận biết và phân tích được luận đề, văn, nghệ thuật xây dựng tình luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu huống, nghệ thuật miêu tả và kể biểu trong văn bản. chuyện, – Phân tích được mối liên hệ giữa Thơ hiện đại Việt Nam sau luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng Cách mạng tháng Tám1945 và chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ thơ nước ngoài và bằng chứng trong việc thể hiện - Hiểu, cảm nhận được giá trị luận đề. nội dung và nghệ thuật của một – Biết nhận xét, đánh giá tính chất số bài thơ hiện đại Việt Nam đúng và sai của vấn đề đặt ra trong sau 1945 và nước ngoài (Đồng vănbản. chí - Chính Hữu, Đoàn thuyền Đọc hiểu hình thức đánh cá - Huy Cận, Bếp lửa - - Nhận biết và đánh giá được cách Bằng Việt, Khúc hát ru những thuyết phục thường dùng trong quảng em bé lớn lên trên lưng mẹ - cáo thương mại. Nguyễn Khoa Điềm, Bài thơ về – Phân biệt được cách trình bày tiểu đội xe không kính - Phạm vấn đề khách quan (chỉ đưa thông Tiến Duật, Viếng lăng Bác - tin) và cách trình bày chủ quan (thể Viễn Phương, Mùa xuân nho hiện tình cảm, quan điểm của nhỏ - Thanh Hải, Ánh trăng - ngườiviết). Nguyễn Duy, Con cò- Chế Lan Liên hệ, so sánh, kết nối Viên, Nói với con - Y Phương, Liên hệ được ý tưởng, thông điệp Sang thu - Hữu Thỉnh, Mây và trong văn bản với bối cảnh lịch sử, sóng - Ta-go) : tình cảm cao văn hoá, xã hội. đẹp, tư tưởng nhân văn, cảm – Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra hứng đa dạng trước cuộc sống trong văn bản, người đọc có thể tiếp mới, nghệ thuật biểu cảm, nhận khác nhau. ngôn ngữ tinh tế. Đọc mở rộng 4
- - Bước đầu khái quát được Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 9 những thành tựu, đóng góp văn bản nghị luận ( bao gồm cả văn của thơ Việt Nam sau Cách bản được hướng dẫn đọc trên mạng mạng tháng Tám 1945 đối với Internet) có độ dài tương đương văn học dân tộc. với các văn bản đã học. + Kịch hiện đại Việt Nam sau Văn bản thông tin Cách mạng tháng Tám 1945 Đọc hiểu nội dung - Hiểu, cảm nhận được giá trị – Phân tích được thông tin cơ bản nội dung và nghệ thuật của hai của văn bản; giải thích được ý trích đoạn kịch hiện đại (hồi 4 nghĩa của nhan đề trong việc thể vở Bắc Sơn - Nguyễn Huy hiện thông tin cơ bản của vănbản. Tưởng, cảnh 3 vở Tôi và chúng – Đánh giá được vai trò của các chi ta - Lưu Quang Vũ) : phản ánh tiết quan trọng trong vănbản. và giải quyết các mâu thuẫn Đọc hiểu hình thức trong cuộc sống hiện đại, nghệ – Nhận biết và phân tích được đặc thuật xây dựng xung đột kịch, điểm của văn bản giới thiệu một lời thoại, hành động nhân vật. danh lam thắng cảnh hoặc di tích - Bước đầu khái quát được lịch sử, bài phỏng vấn; chỉ ra được những thành tựu đóng góp của mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản kịch hiện đại đối với văn học với mục đích của nó. dân tộc. – Nhận biết và phân tích được tác Nghị luận hiện đại Việt Nam và dụng của cách trình bày thông tin nước ngoài trong văn bản như: trật tự thời gian, -Hiểu, cảm nhận được nghệ quan hệ nhân quả, các đối tượng thuật lập luận, ý nghĩa thực tiễn phân loại, so sánh và đối chiếu, và giá trị nội dung của các tác Liên hệ, so sánh, kết nối phẩm nghị luận hiện đại (Bàn – Nhận biết và phân tích được về đọc sách - Chu Quang Tiềm, quan hệ giữa phương tiện ngôn ngữ Tiếng nói của văn nghệ - và phương tiện phi ngôn ngữ (như Nguyễn Đình Thi, Chuẩn bị 5
- hành trang vào thế kỉ mới - Vũ đồ thị, sơ đồ) dùng để biểu đạt Khoan). thông tin trong văn bản. -Phân biệt được nghị luận xã hội – Liên hệ, vận dụng được những và nghị luận văn học. điều đã đọc từ văn bản để giải Văn bản nhật dụng quyết một vấn đề trong cuộc sống. - Hiểu, cảm nhận được những Đọc mở rộng đặc sắc về nội dung và nghệ Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 18 thuật của một số văn bản nhật văn bản thông tin ( bao gồm cả văn dụng phản ánh những vấn đề bản được hội nhập và bảo vệ bản sắc văn hướng dẫn đọc trên mạng Internet) hoá dân tộc, chiến tranh và hoà có độ dài tương đương với các văn bình, quyền trẻ em. bản đã học. - Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên. - Bước đầu hiểu sự đan xen các phương thức biểu đạt, nghệ thuật trình bày thuyết phục, có tác dụng thúc đẩy hành động người đọc của các văn bản nhật dụng. Kiến Kiến Lịch sử văn học và lí luận văn 1.1. Nội dung và hình thức văn - Các yếu tố khi đọc truyện trinh thám (Không thức thức văn học bản văn học gian, thời gian, chi tiết, cốt truyện, nhân vật chính, chung học - Hiểu khái quát về lịch sử văn 1.2. Cảm hứng chủ đạo và tư lời người kể chuyện) (1 tiết) học Việt Nam qua các thời kì tưởng của tác phẩm lịch sử. 2.1. Cốt truyện, nhân vật; lời - Biết một số nét về thân thế, sự thoại trong truyện thơ Nôm nghiệp, vị trí của một số tác giả 2.2. Không gian, thời gian, chi văn học trung đại và văn học tiết, cốt truyện, nhân vật chính, lời hiện đại Việt Nam có tác phẩm người kể chuyện trong truyện được học trong chương trình. truyền kì và truyện trinh thám 6
- - Hệ thống hoá một số khái 2.3. Lời người kể chuyện và lời niệm lí luận văn học thường nhân vật; lời đối thoại và lời độc gặp trong phân tích, tiếp nhận thoại trong văn bản truyện các văn bản văn học đã học. 2.4. Thơ song thất lục bát: khổ - Bước đầu nhận biết về một vài thơ, số chữ, số dòng, vần, nhịp, đặc điểm của các thể loại : 2.5. Xung đột, hành động, cốt truyện truyền kì, truyện thơ, truyện, nhân vật, lời thoại trong truyện hiện đại, thơ tự do, thơ kịch bản văn học (bi kịch) hiện đại, nghị luận chính trị - xã 3. Sơ giản về lịch sử văn học và vai hội, nghị luận văn học. trò của lịch sử văn học trong đọc hiểu văn bản Ngữ liệu 1.1. Văn bản văn học - Truyện truyền kì, truyện trinh thám - Thơ song thất lục bát, truyện thơ Nôm, thơ tám chữ - Bi kịch 1.2. Văn bản nghị luận - Nghị luận xã hội - Nghị luận văn học 1.3. Văn bản thông tin - Văn bản giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc một di tích lịch sử - Bài phỏng vấn PHẦN TIẾNG VIỆT 7
- Chủ Chủ Mức độ cần đạt trong Yêu cầu cần đạt trong Nội dung/Yêu cầu cần đạt được điều chỉnh, bổ đề/nội đề/nội Chương trình GDPT 2006 Chương trình GDPT 2018 sung trong Chương trình 2006 dung dung CT CT GDPT GDP Nội dung bổ sung Định hướng bổ sung 2006 T 2018 Tiếng Kiến Từ vựng 1.1. Sự khác biệt về nghĩa của 1. Điển tích, điển cố (ví Có thể Tích hợp trong Việt thức Các lớp từ một số yếu tố Hán Việt dễ gây dụ: Ngưu Lang– Chức đọc hiểu đoạn trích: Tiếng - Hiểu thế nào là thuật ngữ; nhầm lẫn (ví dụ: đồng trong Nữ,Tái ông thất mã): “Kiều ở lầu Ngưng Việt Biết cách sử dụng thuật ngữ, đồng dao, đồng âm, đồng đặc điểm và tác dụng Bích”. đặc biệt trong văn bản khoa minh; minh trong thanh minh, học; Biết các lỗi thường gặp minh oan, u minh) và cách sửa lỗi dùng thuật ngữ. 1.2. Điển tích, điển cố (ví dụ: 2. Nghĩa và cách dùng -Hiểu nghĩa và biết cách sử Ngưu Lang– Chức Nữ ,Tái tên viết tắt Tích hợp vào dạy văn dụng từ Hán Việt thông ông thất mã): đặcđiểm và tác các tổ chức quốc tế quan bản “Đấu tranh cho một dụng. dụng trọng (như: UN, thế giới hòa bình”. Mở rộng và trau dồi vốn từ 1.3. Nghĩa và cách dùng tên UNESCO, UNICEF, - Biết nguyên nhân thúc đẩy viết tắt WHO, WB,IMF, sự phát triển của vốn từ vựng các tổ chức quốc tế quan ASEAN, WTO, ) tiếng Việt. trọng (như: UN, UNESCO, 8
- - Biết các phương thức phát UNICEF, WHO, WB,IMF, 3. Biến đổi và mở rộng triển vốn từ cơ bản của tiếng ASEAN, WTO, ) cấu trúc câu Có thể tích hợp vào bài: Việt : phát triển nghĩa của từ 2.1. Biến đổi và mở rộng cấu 4. Lựa chọn câu đơn, Tổng kết về ngữ pháp trên cơ sở nghĩa gốc, phương trúc câu(thay đổi trật tự các câu ghép, các kiểu câu (tiếp theo). Dự kiến 1 thức ẩn dụ và phương thức thành phần trong câu, thêm ghép, các kết từ để nối tiết. hoán dụ, mượn từ ngữ nước thành phần phụ, ): đặc điểm các vế câu ghép ngoài, tạo từ ngữ mới. và tác dụng - Biết cách trau dồi vốn từ. 2.2. Lựa chọn câu đơn – câu 5.Biện pháp tu từ chơi Có thể tích hợp vào bài: - Biết các lỗi thường gặpvà ghép, các kiểu câu ghép, các chữ, điệp thanh và điệp Tổng kết về từ vựng cách sửa chữa lỗi dùng từ kết từ để nối các vế câu ghép vần: đặc điểm và tác (tiếp theo, mục II).Dự trong nói và viết. 2.3. Câu rút gọn và câu đặc dụng kiến ½ tiết. Ngữ pháp biệt: đặc điểm và chức năng Các thành phần câu 3.1. Biện pháp tu từ chơi chữ, - Hiểu thế nào là khởi ngữ và điệp thanh và điệp vần: đặc 6. Một số lưu ý về tham Có thể tích hợp với bài: các thành phần biệt lập điểm và tác dụng khảo, trích dẫn tài liệu Cách dẫn trực tiếp và (thành phần gọi - đáp, thành 3.2. Sự khác nhau giữa cách để tránh đạo văn dẫn gián tiếp. Dự kiến phần phụ chú, thành phần dẫn trực tiếp và cách dẫn gián 1/2 tiết). tình thái, thành phần cảm tiếp; cách dùng dấu câu khi thán). dẫn trực tiếp và gián tiếp - Nhận biết và hiểu tác dụng 7. Một số hiểu biết sơ Dự kiến 1 tiết. của thành phần khởi ngữ và giản về chữ viết tiếng các thành phần biệt lập trong 3.4. Một số lưu ý về tham Việt: chữ Nôm và chữ văn bản. khảo, trích dẫn tài liệu để Quốc ngữ tránh đạo văn 9
- - Biết cách sử dụng khởi ngữ 4.1. Sự phát triển của ngôn 8. Phương tiện giao tiếp Dự kiến 1 tiết. và các thành phần biệt lập ngữ: từ ngữ mới và nghĩa phi ngôn ngữ: hình ảnh, trong nói và viết. mới. số liệu, biểu đồ, Nghĩa tường minh và hàm ý 4.2. Một số hiểu biết sơ giản về - Hiểu thế nào là nghĩa tường chữ viết minh và hàm ý. tiếngViệt:chữNômvàchữQuốc - Biết điều kiện sử dụng hàm ngữ ý trong câu. 4.3. Phương tiện giao tiếp phi - Biết cách sử dụng hàm ý ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, phù hợp với tình huống giao biểu đồ, tiếp. Hoạt động giao tiếp - Hiểu thế nào là các phương châm hội thoại; Biết vận dụng các phương châm hội thoại vào thực tiễn giao tiếp. - Biết cách xưng hô trong hội thoại. - Hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Nhận biết và hiểu tác dụng của cách dẫn trực tiếp và 10
- cách dẫn gián tiếp trong các văn bản. - Biết chuyển đổi câu theo lối dẫn trực tiếp và gián tiếp. PHẦN TẬP LÀM VĂN Chủ đề/ Chủ đề/ Mức độ cần đạt trong Yêu cầu cần đạt trong Nội dung/ Yêu cầu cần đạt được điều chỉnh, nội dung nội dung Chương trình GDPT 2006 Chương trình GDPT 2018 bổ sung trong Chương trình 2006 CTGDPT CTGDPT 2006 2018 Tập làm Viết, nói Những vấn đề chung về văn Kiểu văn bản và thể loại Nội dung bổ sung Định hướng bổ sung văn bản và tạo lập văn bản -Hiểu thế nào là phép phân -Văn bản tự sự: truyện kể, mô Viết tích và tổng hợp. phỏng một truyện đã đọc; -Quy trình viết. -Nhận biết và hiểu tác dụng truyện kể chuyển nội dung từ một truyện tranh. -Viết được một quảng Có thể tích hợp vào Bài của phép phân tích và tổng cáo hoặc tờ rơi về một 12: Luyện tập viết đoạn hợp trong các văn bản nghị -Văn bản biểu cảm: thơ tám sản phẩm hay một hoạt văn tự sự có sử dụng luận. chữ; đoạn văn ghi lại cảm động, sử dụng kết hợp yếu tố nghị luận. nghĩ về một bài thơ tám chữ. -Biết cách sử dụng phép phân phương tiện ngôn ngữ (Dự kiến 1/2 tiết) tích và tổng hợp trong tạo lập - Văn nghị luận: vai trò của và phương tiện phi văn bản nghị luận. luận điểm, lí lẽ và bằng chứng ngôn ngữ. -Hiểu tác dụng của liên kết trong việc thể hiện nội dung câu và liên kết đoạn văn. văn bản nghị luận; bài nghị luận nêu vấn đề và giải pháp; Nói 11
- -Biết sử dụng các phép liên bài phân tích một tác phẩm -Biết kể một câu Có thể tích hợp vào Bài kết trong viết và nói. văn học. chuyện tưởng tượng (có 10: Nghị luận trong Các kiểu văn bản - Văn bản thông tin: cách bối cảnh, nhân vật, cốt văn bản tự sự. truyện, ) Tự sự trình bày các ý tưởng và (Dự kiến 1/2 tiết) thông tin trong văn bản; hiệu -Hệ thống hoá những hiểu quả biểu đạt của phương tiện -Trình bày được ý kiến biết cơ bản về văn bản tự sự: phi ngôn ngữ trong văn bản Có thể tích hợp vào Bài đặc điểm, nội dung, hình về một sự việc có tính 2: Luyện tập sử dụng thông tin; văn bản giải thích thời sự. thức, cách tạo lập, cách tóm một hiện tượng xã hội; văn yếu tố miêu tả trong tắt. bản thuyết minh về một danh văn bản thuyết minh. -Hiểu vai trò của các yếu tố lam thắng cảnh hay một di (Dự kiến 1/2 tiết) miêu tả, biểu cảm và lập luận; tích lịch sử; quảng cáo, tờ rơi. người kể và ngôi kể; đối thoại Viết và độc thoại, độc thoại nội -Thuyết minh được về Quy trình viết tâm trong văn tự sự. một danh lam thắng Có thể tích hợp vào Bài -Biết viết văn bản bảo đảm cảnh hay một di tích 2: Sử dụng yếu tố miêu các bước: chuẩn bị trước khi lịch sử, có sử dụng các tả trong văn bản thuyết viết (xác định đề tài, mục sơ đồ bảng biểu, hình minh. đích, người đọc, hình thức, ảnh minh hoạ. thu thập thông tin, tư liệu); (Dự kiến 1/2 tiết) tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. Nói và nghe tương tác. Có thể tích hợp vào Bài -Có hiểu biết và tôn trọng -Biết thảo luận về một 19: Nghị luận về một quyền sở hữu trí tuệ, biết cách vấn đề đáng quan tâm sự việc, hiện tượng đời trích dẫn văn bản của người trong đời sống phù hợp sống. khác. với lứa tuổi. (Dự kiến 1/2 tiết) Thực hành viết -Biết viết đoạn văn, bài văn -Viết được một truyện kể Có thể tích hợp vào Bài tự sự có các yếu tố miêu tả sáng tạo, có thể mô phỏng -Tiến hành được một nội tâm, biểu cảm, nghị luận một truyện đã đọc; sử dụng 10: Nghị luận trong cuộc phỏng vấn ngắn, văn bản tự sự. và chuyển đổi ngôi kể. xác định được mục 12
- -Biết trình bày miệng đoạn các yếu tố miêu tả và biểu đích, nội dung và cách (Dự kiến 1/2 tiết) văn, bài văn tự sự có sự kết cảm trong truyện. thức phỏng vấn. hợp với các yếu tố miêu tả -Bước đầu biết làm một bài nội tâm, biểu cảm, lập luận và thơ tám chữ. Viết được đoạn chuyển đổi ngôi kể. văn ghi lại cảm nghĩ về một Nghị luận bài thơ tám chữ. -Hệ thống hoá những hiểu -Viết được một bài văn nghị biết cơ bản về văn bản nghị luận về một vấn đề cần giải luận: đặc điểm, nội dung, quyết; trình bày được giải hình thức, cách tạo lập, cách pháp khả thi và có sức thuyết tóm tắt. phục. -Hiểu thế nào là bài nghị luận -Viết được một văn bản nghị về một sự việc, hiện tượng luận phân tích một tác phẩm đời sống; về một vấn đề tư văn học: phân tích nội dung tưởng, đạo lí, về một tác chủ đề, những nét đặc sắc về phẩm (hoặc đoạn trích) hình thức nghệ thuật của tác truyện, về một bài thơ (hoặc phẩm và hiệu quả thẩm mĩ đoạn thơ). của nó. -Nắm được yêu cầu, bố cục, -Viết được bài thuyết minh về cách xây dựng đoạn và lời một danh lam thắng cảnh hay văn trong bài nghị luận về một di tích lịch sử, có sử một sự việc, hiện tượng đời dụng các sơ đồ, bảng biểu, sống; về một vấn đề tư tưởng, hình ảnh minh hoạ. đạo lí, về một tác phẩm (hoặc -Viết được một quảng cáo đoạn trích) truyện, về một bài hoặc tờ rơi về một sản phẩm thơ (hoặc đoạn thơ). hay một hoạt động, sử dụng -Bài viết, trình bày bài văn kết hợp phương tiện ngôn ngữ nghị luận về một sự việc, hiện và phương tiện phi ngôn ngữ. tượng đời sống; về một vấn Nói đề tư tưởng, đạo lí, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) 13
- truyện, về một bài thơ (hoặc -Biết kể một câu chuyện đoạn thơ). tưởng tượng (có bối cảnh, Thuyết minh nhân vật, cốt truyện, ) -Hệ thống hoá những hiểu -Trình bày được ý kiến về biết về văn thuyết minh: đặc một sự việc có tính thời sự. điểm, nội dung, hình thức, -Thuyết minh được về một cách thức làm bài văn thuyết danh lam thắng cảnh hay một minh. di tích lịch sử, có sử dụng các -Hiểu vai trò, cách đưa các sơ đồ bảng biểu, hình ảnh biện pháp nghệ thuật và yếu minh hoạ. tố miêu tả vào văn bản thuyết minh. -Biết viết, trình bày bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. Hành chính – công vụ. Nói và nghe tương tác -Hiểu thế nào là biên bản, -Biết thảo luận về một vấn đề hợp đồng, thư, điện chúc đáng quan tâm trong đời sống mừng, thăm hỏi. phù hợp với lứa tuổi. -Biết cách viết biên bản; hợp -Tiến hành được một cuộc đồng; thư, điện chúc mừng, phỏng vấn ngắn, xác định thăm hỏi thông dụng theo được mục đích, nội dung và mẫu. cách thức phỏng vấn. Hoạt động ngữ văn -Hiểu thế nào là thơ tám chữ. 14