Rà soát chương trình 2006 với CT GDPT 2018 môn Địa lí Lớp 9

doc 20 trang Đan Tâm 01/02/2025 520
Bạn đang xem tài liệu "Rà soát chương trình 2006 với CT GDPT 2018 môn Địa lí Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docra_soat_chuong_trinh_2006_voi_ct_gdpt_2018_mon_dia_li_lop_9.doc

Nội dung tài liệu: Rà soát chương trình 2006 với CT GDPT 2018 môn Địa lí Lớp 9

  1. RÀ SOÁT CHƯƠNG TRÌNH 2006 VỚI CT GDPT 2018 MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 Chủ Chủ đề/nội dung Mức độ cần đạt trong Chương trình GDPT Yêu cầu cần đạt trong Nội dung điều chỉnh, đề/nội CT GDPT 2018 2006 Chương trình GDPT bổ sung dung CT (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) 2018 (những nội dung kiến GDPT (Theo chương trình thức trong CT 2006 2006 môn học) còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) I. ĐỊA LÍ ĐỊA LÍ DÂN CƯ Kiến thức : DÂN CƯ VIỆT NAM - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc : Việt 1. Cộng – Thành phần dân tộc Nam có 54 dân tộc ; mỗi dân tộc có đặc trưng đồng các – Gia tăng dân số ở về văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, – Trình bày được đặc các thời kì dân tộc phong tục, tập quán. điểm phân bố các dân – Cơ cấu dân số theo tộc Việt Nam. Việt Nam tuổi và giới tính - Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác – Phân bố dân cư nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và – Các loại hình quần bảo vệ Tổ quốc. cư thành thị và nông - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước thôn ta. – Lao động và việc Kĩ năng : làm - Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo – Chất lượng cuộc thành phần dân tộc. sống - Thu thập thông tin về một dân tộc.
  2. 2. Dân số Kiến thức: và gia - Trình bày được một số đặc điểm của dân số – Phân tích được sự tăng dân nước ta; nguyên nhân và hậu quả. thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư. số Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam. – Vẽ và nhận xét được - Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các biểu đồ về gia tăng dân năm 1989 và 1999. số. 3. Phân Kiến thức: bố dân cư - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước – Đọc bản đồ Dân số và các ta: không đồng đều theo lãnh thổ, tập trung Việt Nam để rút ra loại hình đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi được đặc điểm phân bố quần cư dân cư thưa thớt. dân cư - Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. - Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta. Kĩ năng: – Trình bày được sự - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết khác biệt giữa quần cư sự phân bố dân cư ở Việt Nam. thành thị và quần cư nông thôn.
  3. 4. Lao Kiến thức: động và - Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động việc làm. và việc sử dụng lao động. – Phân tích được vấn Chất - Biết được sức ép của dân số đối với việc giải đề việc làm ở địa lượng quyết việc làm ở nước ta. phương. cuộc sống - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam: còn thấp, không đồng đều, – Nhận xét được sự đang được cải thiện. phân hoá thu nhập theo vùng từ bảng số liệu Kĩ năng: cho trước. - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động. II. ĐỊA LÍ ĐỊA LÍ CÁC Kiến thức: KINH TẾ NGÀNH KINH TẾ - Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét 1. Quá đặc trưng của công cuộc Đổi mới: thay đổi cơ trình cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo phát thành phần kinh tế; những thành tựu và thách triển thức. kinh tế Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  4. 2. Ngành NÔNG, LÂM, Kiến thức: – Phân tích được một nông THUỶ SẢN - Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế - trong các nhân tố chính – Tìm kiếm thông tin, nghiệp – Các nhân tố chính xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ảnh hưởng đến sự phát viết báo cáo ngắn về ảnh hưởng đến sự triển và phân bố nông một số mô hình sản nông nghiệp: tài nguyên thiên nhiên là tiền đề phát triển và phân bố nghiệp. xuất nông nghiệp có nông, lâm, thuỷ sản cơ bản, điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố – Tìm kiếm thông tin, hiệu quả. – Sự phát triển và quyết định. viết báo cáo ngắn về – Trình bày được ý phân bố nông, lâm, - Trình bày được tình hình phát triển của sản một số mô hình sản nghĩa của việc phát thuỷ sản xuất nông nghiệp: phát triển vững chắc, sản xuất nông nghiệp có triển nông nghiệp hiệu quả. – Vấn đề phát triển phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính. xanh. – Trình bày được ý nông nghiệp xanh - Trình bày và giải thích sự phân bố của một số nghĩa của việc phát (Dạy bổ sung vào bài cây trồng, vật nuôi. triển nông nghiệp xanh. 8, mục I - SGK Địa lí 9 Kĩ năng: hiện hành) - Phân tích bản đồ nông nghiệp và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi. - Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi. – Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một số mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả.
  5. 3. Lâm Kiến thức: – Phân tích được đặc nghiệp và - Biết được thực trạng độ che phủ rừng của điểm phân bố tài thuỷ sản nước ta; vai trò của từng loại rừng. nguyên rừng và nguồn lợi thuỷ sản. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố – Trình bày được sự ngành lâm nghiệp. phát triển và phân bố - Trình bày được nguồn lợi thuỷ, hải sản; sự nông, lâm, thuỷ sản. phát triển và phân bố của ngành khai thác, nuôi trồng thuỷ sản. Kĩ năng : - Phân tích bản đồ để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm, cá. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để thấy sự phát triển của lâm nghiệp, thuỷ sản.
  6. 4. Ngành CÔNG NGHIỆP Kiến thức: – Phân tích được vai – Giải thích tại sao cần công – Các nhân tố ảnh - Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội trò của một trong các phát triển công nghiệp nghiệp hưởng đến sự phát ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nhân tố quan trọng ảnh xanh (Dạy bổ sung vào hưởng đến sự phát triển triển và phân bố công nghiệp. bài 12, mục I - SGK nghiệp và phân bố công - Trình bày được tình hình phát triển của sản Địa lí 9 hiện hành) – Sự phát triển và nghiệp. phân bố của các xuất công nghiệp. – Trình bày được sự ngành công nghiệp - Trình bày được một số thành tựu của sản xuất phát triển và phân bố chủ yếu công nghiệp: cơ cấu đa ngành với một số ngành của một trong các ngành công nghiệp chủ – Vấn đề phát triển trọng điểm khai thác thế mạnh của đất nước; yếu. công nghiệp xanh thực hiện công nghiệp hoá. – Xác định được trên - Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp bản đồ các trung tâm trọng điểm. công nghiệp chính. Kĩ năng: – Giải thích được tại - Phân tích biểu đồ để nhận biết cơ cấu ngành sao cần phát triển công công nghiệp. nghiệp xanh. - Phân tích bản đồ công nghiệp để thấy rõ các trung tâm công nghiệp, sự phân bố của một số ngành công nghiệp.
  7. 5. Ngành DỊCH VỤ Kiến thức: – Phân tích được vai – Phân tích được một dịch vụ – Các nhân tố ảnh - Biết được cơ cấu và sự phát triển ngày càng đa trò của một trong các số xu hướng phát triển hưởng đến sự phát dạng của ngành dịch vụ. nhân tố quan trọng ảnh mới trong ngành hưởng đến sự phát triển thương mại và du lịch triển và phân bố các - Hiểu được vai trò quan trọng của ngành dịch ngành dịch vụ và phân bố các ngành (Dạy bổ sung vào bài vụ. – Giao thông vận tải dịch vụ. 15 - SGK Địa lí 9 hiện và bưu chính viễn - Biết được đặc điểm phân bố của ngành dịch – Xác định được trên hành) thông vụ nói chung. bản đồ các tuyến đường bộ huyết mạch, – Thương mại, du - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các tuyến đường sắt, lịch của một số ngành dịch vụ: giao thông vận tải, các cảng biển lớn và bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch. các sân bay quốc tế Kĩ năng : chính. - Phân tích số liệu, biểu đồ để nhận biết cơ cấu – Trình bày được sự và sự phát triển của ngành dịch vụ ở nước ta. phát triển ngành bưu chính viễn thông. - Xác định trên bản đồ một số tuyến đường – Phân tích được một giao thông quan trọng, một số sân bay, bến số xu hướng phát triển cảng lớn. mới trong ngành thương mại và du lịch.
  8. IV. SỰ Kiến thức: – Xác định được trên – Vẽ sơ đồ tư duy thể PHÂN - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu bản đồ vị trí địa lí và hiện các thế mạnh về tự HOÁ ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh phạm vi lãnh thổ của nhiên để phát triển vùng. kinh tế – xã hội của tế - xã hội. – Trình bày được đặc vùng Trung du và miền LÃNH - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên điểm phân hoá thiên núi Bắc Bộ (Dạy bổ THỔ thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó nhiên giữa Đông Bắc sung vào bài 17 Vùng 1. Vùng khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. và Tây Bắc; các thế TD&MN Bắc Bộ, mục II.Điều kiện tự nhiên và Trung du - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và mạnh để phát triển và miền công nghiệp, lâm – TNTN, SGK Địa lí 9 những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển hiện hành) núi Bắc nông – thuỷ sản, du kinh tế - xã hội của vùng. lịch. Bộ - Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể – Vẽ được sơ đồ tư duy hiện ở một số ngành công nghiệp, nông nghiệp, thể hiện các thế mạnh lâm nghiệp; sự phân bố của các ngành đó. về tự nhiên để phát - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn với triển kinh tế – xã hội của vùng Trung du và các ngành kinh tế chủ yếu của từng trung tâm. miền núi Bắc Bộ. Kĩ năng: – Nhận xét được đặc - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng. điểm nổi bật về thành - Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và phần dân tộc, phân bố các số liệu để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, dân cư và chất lượng cuộc sống dân cư (sử tình hình phát triển và phân bố của một số dụng bản đồ và bảng số ngành kinh tế của vùng. liệu). – Trình bày được sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh tế của vùng (sử dụng bản đồ và bảng số liệu).
  9. 2. Vùng Kiến thức: – Trình bày được đặc – Phân tích được vấn Đồng - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu điểm vị trí địa lí và đề đô thị hoá ở Đồng bằng ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh phạm vi lãnh thổ của bằng sông Hồng; vị thế vùng. của Thủ đô Hà Nội. sông tế - xã hội. – Phân tích được thế – Trình bày được Hồng - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên mạnh của vùng về tài những nét đặc sắc về thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó nguyên thiên nhiên đối văn hoá ở châu thổ khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. với sự phát triển nông sông Hồng thông qua - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và – lâm – thuỷ sản; vấn việc tìm hiểu về văn đề phát triển kinh tế minh các dòng sông. những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển biển. (Dạy bổ sung vào bài kinh tế - xã hội của vùng. – Phân tích được đặc 20 Vùng Đồng bằng - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế điểm dân cư, nguồn lao sông Hồng, mục - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. động và ảnh hưởng của III.Đặc điểm dân cư - - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng các nhân tố này đến sự xã hội, SGK Địa lí 9 phát triển kinh tế – xã hiện hành) kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. hội của vùng. Kĩ năng: – Phân tích được vấn – Phân tích được - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng đề đô thị hoá ở Đồng những biểu hiện của Đồng Bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng bằng sông Hồng; vị thế biến đổi khí hậu ở vùng điểm Bắc Bộ. của Thủ đô Hà Nội. châu thổ sông Hồng - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để thấy – Trình bày được sự – Đề xuất được ở mức phát triển và phân bố được đặc điểm tự nhiên, dân cư và sự phát triển độ đơn giản một số kinh tế ở vùng Đồng biện pháp ứng phó với kinh tế của vùng. bằng sông Hồng (sử biến đổi khí hậu liên - Sử dụng bản đồ tự nhiên, kinh tế để phân tích, dụng bản đồ và bảng số quan đến vùng châu thấy rõ sự phân bố tài nguyên và các ngành liệu). thổ của đồng bằng hiện kinh tế của vùng. – Sưu tầm tư liệu và đại. trình bày được về vùng (Dạy bổ sung vào bài kinh tế trọng điểm Bắc 20 Vùng Đồng bằng Bộ. sông Hồng, mục II.Điều kiện tự nhiên và TNTN, SGK Địa lí 9 hiện hành) – Sưu tầm tư liệu và trình bày được về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (Dạy bổ sung vào bài 21 Vùng Đồng bằng sông Hồng, mục IV.Các TTKT và Vùng KTTĐ Bắc Bộ, SGK Địa lí 9 hiện hành)
  10. 3. Vùng Kiến thức: – Xác định được trên – Trình bày vấn đề Bắc - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu bản đồ vị trí địa lí và phòng chống thiên tai Trung Bộ ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh phạm vi lãnh thổ của và thích nghi với biến tế - xã hội. vùng. đổi khí hậu ở Bắc - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên – Trình bày được đặc Trung Bộ. thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó điểm phân hoá của tự (Dạy bổ sung vào bài khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội. nhiên và giải thích ảnh 23, mục II. Điều kiện - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và hưởng của tự nhiên đến TN và TNTN – SGK những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển sự hình thành cơ cấu Địa lí 9 hiện hành). của vùng. kinh tế của vùng. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố – Trình bày được vấn một số ngành sản xuất chủ yếu: trồng rừng và đề phòng chống thiên cây công nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ tai và thích ứng với sản; khai thác khoáng sản; dịch vụ du lịch. biến đổi khí hậu ở Bắc - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và Trung Bộ. chức năng chủ yếu của từng trung tâm. – Trình bày và giải Kĩ năng: thích được đặc điểm - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên phân bố dân cư ở vùng bản đồ. Bắc Trung Bộ. - Sử dụng bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế để – Phân tích được sự phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên, dân phát triển và phân bố cư, phân bố một số ngành sản xuất của vùng kinh tế ở vùng Bắc Bắc Trung Bộ. Trung Bộ (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). – Phân tích được thế mạnh về du lịch ở vùng Bắc Trung Bộ. – Phân tích được vấn đề phát triển kinh tế biển ở vùng Bắc Trung Bộ.
  11. 4. Vùng Kiến thức: – Trình bày được đặc – Sử dụng sơ đồ tư duy Duyên - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu điểm vị trí địa lí và để phân tích được ảnh hải Nam ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh phạm vi lãnh thổ của hưởng của nạn hạn hán Trung Bộ tế - xã hội. vùng. và sa mạc hoá đối với - Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài – Phân tích được đặc sự phát triển kinh tế – nguyên tự nhiên của vùng; những thuận lợi và điểm tự nhiên và tài xã hội ở vùng khô hạn khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế nguyên thiên nhiên, các Ninh Thuận – Bình - xã hội. thế mạnh và hạn chế Thuận (Dạy bổ sung - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội: chính. vào bài 25, mục II. những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội – Trình bày được sự Điều kiện tự nhiên và đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. phân bố dân cư, dân TNTN - SGK Địa lí 9 hiện hành). - Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu tộc. của vùng: chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và – Phân tích được chế biến thuỷ sản; du lịch, vận tải biển; cơ khí, những chuyển biến chế biến lương thực, thực phẩm. trong sự phát triển và - Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính. phân bố kinh tế của - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng vùng. kinh tế trọng điểm miền Trung. – Phân tích được sự Kĩ năng : phát triển của một số - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên ngành kinh tế thế mạnh bản đồ. của vùng (sử dụng bản - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế, đồ và bảng số liệu). bản đồ tự nhiên, kinh tế để nhận biết đặc điểm – Sử dụng sơ đồ tư duy tự nhiên, dân cư, kinh tế của vùng. để phân tích được ảnh hưởng của nạn hạn hán và sa mạc hoá đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận – Bình Thuận. – Trình bày được về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  12. 5. Vùng Kiến thức: – Trình bày được đặc – Sử dụng sơ đồ tư duy Tây - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu điểm vị trí địa lí và để trình bày được các Nguyên ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh phạm vi lãnh thổ của thế mạnh và hạn chế về tế - xã hội. vùng. điều kiện tự nhiên và - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên – Trình bày được các tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó thế mạnh và hạn chế về của vùng. Đề xuất các khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội. điều kiện tự nhiên và giải pháp giải quyết - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tài nguyên thiên nhiên các vấn đề môi trường những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng. trong phát triển (Dạy của vùng. – Nhận xét được đặc bổ sung ở bài 28 mục II. Điều kiện tự nhiên - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố điểm dân cư, văn hoá và TNTN - SGK Địa lí một số ngành kinh tế chủ yếu của vùng: sản của các dân tộc Tây 9 hiện hành) xuất nông sản hàng hoá; khai thác và trồng Nguyên. rừng; phát triển thuỷ điện, du lịch. – Trình bày được sự - Nêu các trung tâm kinh tế lớn với các chức phát triển và phân bố năng chủ yếu của từng trung tâm. các ngành kinh tế thế Kĩ năng: mạnh của vùng Tây - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên Nguyên; các vấn đề bản đồ. môi trường trong phát - Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và triển. số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng.
  13. 6. Vùng Kiến thức: – Trình bày được đặc – Sưu tầm tài liệu, sử Đông - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu điểm vị trí địa lí và dụng bản đồ và bảng Nam Bộ ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh phạm vi lãnh thổ của số liệu nêu được ý tế - xã hội. vùng. nghĩa của việc tăng - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên – Phân tích được các cường kết nối liên vùng thiên nhiên của vùng; những thuận lợi và khó thế mạnh và hạn chế về đối với sự phát triển khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - điều kiện tự nhiên và của vùng (Dạy bổ sung xã hội. tài nguyên thiên nhiên vào bài 31, mục I- SGK - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của của vùng. Địa lí 9 hiện hành). vùng và tác động của chúng tới sự phát triển. – Trình bày được đặc – Thảo luận nhóm tìm - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của điểm về dân cư, đô thị kiếm thông tin, viết báo vùng: công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao hoá ở vùng Đông Nam cáo ngắn về sự phát trong cơ cấu GDP; công nghiệp có cơ cấu đa Bộ. triển của vùng kinh tế dạng với nhiều ngành quan trọng; sản xuất nông – Trình bày được sự trọng điểm phía Nam. nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò phát triển và phân bố quan trọng. một trong các ngành - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. kinh tế thế mạnh của - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng vùng (sử dụng bản đồ kinh tế trọng điểm phía Nam. và bảng số liệu). Kĩ năng : – Phân tích được ý - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên nghĩa của việc tăng bản đồ. cường kết nối liên vùng - Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và đối với sự phát triển số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân của vùng. cư, tình hình phát triển và phân bố một số – Phân tích được vị thế ngành sản xuất của vùng. của Thành phố Hồ Chí Minh. – Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  14. 7. Vùng Kiến thức: – Trình bày được đặc – Sưu tầm tài liệu các Đồng - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu điểm vị trí địa lí và thông tin về thiên tai, bằng ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh phạm vi lãnh thổ của những khó khăn về tự vùng. sông Cửu tế - xã hội. nhiên để phân tích – Phân tích được các Long được tác động của biến - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của vùng và tác động của chúng đối điều kiện tự nhiên và đổi khí hậu đối với với phát triển kinh tế - xã hội. tài nguyên thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác của vùng. Long; đề xuất giải động của chúng tới sự phát triển kinh tế của – Phân tích được đặc pháp ứng phó. (Dạy bổ điểm dân cư; một số vùng. sung vào bài 35, mục vấn đề xã hội của vùng. II- SGK Địa lí 9 hiện - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của – Trình bày được sự hành). vùng: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm, phát triển và phân bố – Thảo luận nhóm tìm đảm bảo an toàn lương thực cho cả nước và một số ngành kinh tế xuất khẩu nông sản lớn nhất. Công nghiệp, dịch thế mạnh của vùng (sử kiếm thông tin, sưu tầm vụ bắt đầu phát triển. dụng bản đồ và bảng số tài liệu trình bày được liệu). - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. về vùng kinh tế trọng – Tìm hiểu thông tin và điểm vùng Đồng bằng Kĩ năng : phân tích được tác sông Cửu Long (Dạy - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên động của biến đổi khí bổ sung vào bài 36 mục bản đồ. hậu đối với Đồng bằng V - SGK Địa lí 9 hiện - Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và sông Cửu Long; đề xuất giải pháp ứng phó. hành). số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm – Trình bày được về kinh tế của vùng. vùng kinh tế trọng - Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột điểm vùng Đồng bằng hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng thuỷ sản sông Cửu Long. của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
  15. 8. Phát Kiến thức: – Trình bày được trên Thảo luận tìm hiểu ý triển tổng - Biết được các đảo và quần đảo lớn: tên, vị trí. sơ đồ các vùng biển nghĩa của việc phát hợp kinh quốc gia; xác định trên triển tổng hợp kinh tế - Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo bản đồ các huyện đảo tế và bảo biển đảo đối với việc đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc và các tỉnh có các vệ tài phòng. huyện đảo đó. bảo vệ tài nguyên, môi nguyên - Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên – Trình bày được nội trường và giữ vững chủ môi biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh tế biển. dung phát triển tổng quyền, các quyền và lợi trường hợp các ngành kinh tế ích hợp pháp của Việt - Trình bày đặc điểm tài nguyên và môi trường biển, đảo biển; ý nghĩa của việc Nam ở Biển biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ tài nguyên phát triển tổng hợp Đông.(Dạy bổ sung biển, đảo. kinh tế biển đảo đối với vào bài 38, mục I.1- Kĩ năng : việc bảo vệ tài nguyên, SGK Địa lí 9 hiện - Xác định được vị trí, phạm vi vùng biển Việt môi trường và giữ vững chủ quyền, các hành). Nam. quyền và lợi ích hợp - Kể tên và xác định được vị trí một số đảo và pháp của Việt Nam ở quần đảo lớn từ Bắc vào Nam. Biển Đông. - Phân tích bản đồ, sơ đồ, số liệu thống kê để – Phân tích được vấn nhận biết tiềm năng kinh tế của các đảo, quần đề khai thác tài nguyên, đảo của Việt Nam, tình hình phát triển của bảo vệ môi trường và giữ vững chủ quyền, ngành dầu khí. các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
  16. V. ĐỊA LÍ Kiến thức: Năm học 2021 - 2022 ĐỊA - Nhận biết vị trí địa lí và ý nghĩa của nó đối với giảm tải toàn bộ chủ đề PHƯƠNG phát triển kinh tế - xã hội. V. Địa lí địa phương 1. Vị trí - Nêu được giới hạn, diện tích của tỉnh (thành địa lí, phố); các đơn vị hành chính và trung tâm kinh phạm vi tế chính trị của tỉnh (thành phố). lãnh thổ - Trình bày được đặc điểm địa hình, khí hậu, của tỉnh thuỷ văn, đất, thực vật, khoáng sản của tỉnh (thành (thành phố). phố) - Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn 2. Điều của tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội kiện tự của tỉnh (thành phố). nhiên và - Trình bày được đặc điểm dân cư: số dân, sự tài gia tăng, cơ cấu dân số, phân bố dân cư nguyên - Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của thiên dân cư và lao động trong việc phát triển kinh tế nhiên - xã hội. 3. Dân cư - Trình bày và giải thích được những đặc điểm kinh tế của địa phương. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của tỉnh 4. Kinh tế (thành phố). - Phân tích số liệu, biểu đồ, bản đồ để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của tỉnh (thành phố).
  17. – Trình bày được vai Nội dung mới: Xây ĐÔ THỊ: LỊCH SỬ trò của đô thị đối với dựng chủ đề mới, gồm VÀ HIỆN TẠI (Phần sự phát triển vùng với các ND sau: 1 và 2) tư cách là trung tâm 1. Điều kiện hình thành – Các đô thị hiện đại quyền lực và kinh tế đô thị – Xu hướng đô thị của vùng, đất nước, hoá trên thế giới khu vực. 2. Lịch sử hình thành – Đô thị hoá ở Việt – Mô tả được quá trình và phát triển đô thị. Nam; đô thị và phát đô thị hoá thời kì xã 3. Vai trò của đô thị đối hội công nghiệp và hậu triển vùng với sự phát triển công nghiệp. KTXH. – Nêu được tác động của đô thị hoá đối với 4. Giới thiệu một số đô sự phát triển kinh tế – thị cổ đại và hiện đại. xã hội. Dạy bổ sung vào 1 tiết dạy chính khóa
  18. VĂN MINH CHÂU – Trình bày được quá Dạy lồng ghép vào bài THỔ SÔNG HỒNG trình hình thành và Đồng bằng sông Hồng VÀ SÔNG CỬU phát triển châu thổ; mô và Bài Đồng bằng sông LONG (Phần 1 và 2) tả được chế độ nước Cửu Long. – Quá trình hình của các dòng sông thành và phát triển chính. (Đã bổ sung vào 2 bài) châu thổ; chế độ – Trình bày được quá nước của các dòng trình con người khai sông chính khẩn và cải tạo châu – Quá trình con thổ, chế ngự và thích người khai khẩn và ứng với chế độ nước cải tạo châu thổ, chế của sông Hồng và sông ngự các dòng sông. Cửu Long. – Văn minh các dòng – Trình bày được sông những nét đặc sắc về – Biến đổi khí hậu và văn hoá ở châu thổ biện pháp ứng phó sông Hồng và sông với Cửu Long thông qua biến đổi khí hậu ở việc tìm hiểu về văn vùng châu thổ của minh các dòng sông. hai đồng bằng hiện – Phân tích được đại những biểu hiện của biến đổi khí hậu ở hai vùng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long. – Nêu được tác động của biến đổi khí hậu đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long. – Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu liên Dạy lồng ghép vào Bài quan đến vùng châu 44. thổ của hai đồng bằng (Vì toàn bộ bài 44 đã hiện đại. giảm tải nên đã bổ sung vào các bài dạy 2 vùng) ( Dạy bổ sung vào bài 20 Vùng Đồng bằng sông Hồng, mục II.Điều kiện tự nhiên và TNTN, SGK Địa lí 9 hiện hành) (Dạy bổ sung vào bài 35 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, mục II- SGK Địa lí 9 hiện hành).
  19. BẢO VỆ CHỦ – Xác định được vị trí, Nội dung mới QUYỀN, CÁC phạm vi của vùng biển (Dạy lồng ghép vào bài QUYỀN VÀ LỢI và hải đảo Việt Nam 38, 39). ÍCH HỢP PHÁP (theo Luật Biển Việt CỦA VIỆT NAM Ở Nam). BIỂN ĐÔNG – Trình bày được – Phạm vi các vùng những nét chính về môi biển và hải đảo Việt trường, tài nguyên Nam thiên nhiên; phân tích – Đặc điểm môi được những thuận lợi trường và tài nguyên và khó khăn đối với biển, đảo phát triển kinh tế và – Quá trình xác lập bảo vệ chủ quyền, các chủ quyền biển đảo quyền và lợi ích hợp trong lịch sử Việt pháp của Việt Nam ở Nam Biển Đông. – Trình bày được quá – Chứng cứ lịch sử, trình xác lập chủ quyền pháp lí về chủ quyền biển đảo của Việt Nam biển đảo của Việt trong lịch sử. Nam – Trình bày được – Vai trò chiến lược những chứng cứ lịch sử, pháp lí về chủ của biển đảo Việt quyền biển đảo Việt Nam Nam. – Nêu được vai trò chiến lược của biển đảo Việt Nam trong việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. – Có hành động cụ thể thể hiện trách nhiệm đối với việc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.