Tìm hiểu thông tin về Axit

docx 4 trang Đan Tâm 24/03/2025 460
Bạn đang xem tài liệu "Tìm hiểu thông tin về Axit", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtim_hieu_thong_tin_ve_axit.docx

Nội dung tài liệu: Tìm hiểu thông tin về Axit

  1. AXIT CÓ NHỮNG LOẠI NÀO? TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ HÓA HỌC CỦA AXIT CẦN NẮM VỮNG? Axit là gì? • Axit là các hợp chất hóa học mà trong thành phần phân tử chứa 1 hay nhiều nguyên tử Hidro liên kết với các gốc axit như Cl, SO4, NO3, PO4 • Về mặt khoa học, axit là các phân tử hay ion có khả năng nhường proton (ion H+) cho bazơ, hay nhận (các) cặp electron không chia từ bazơ. • Khi hòa tan trong nước, axit tạo nên dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7. Axit càng mạnh thì có độ pH càng nhỏ. Các loại axit axit có những loại nào? Thông thường, người ta phân chia axit theo 2 cách: dựa vào tính chất hóa học và dựa vào số nguyên tử oxy Dựa vào tính chất hóa học của axit Dựa vào tính chất axit của từng loại, axit chia làm axit mạnh và axit yếu • Axit mạnh khi hòa tan vào nước cho dung dịch có độ pH nhỏ, thấp hơn nhiều so với 7 ( HCl, HNO3, axit sunfuric, ) • Axit yếu khi hòa tan vào nước cho dung dịch axit có độ pH gần 7 ( H2S. H2CO3, ) Dựa vào số nguyên tử oxi Theo cách này, chúng ta phân axit thành 2 loại: có oxy và không có oxy trong phân tử. Axit không có chứa nguyên tử oxi trong cấu trúc phân tử như axit clohydric, H2S, HBr, HI, HF Axit có chứa nguyên tử oxi trong cấu trúc phân tử như axit H2SO4, HNO3, H3PO4, H2 CO3 Những tính chất của axit cần nắm vững Để sử dụng axit an toàn, trước tiên chúng ta cần nắm rõ các tính chất của axit. Tính chất vật lý Thông thường, các loại axit có vị chua khi hòa tan trong nước.
  2. Axit có thể gây bỏng rát, đặc biệt là đối với các loại axit mạnh có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe nếu không được sử dụng đúng cách. Axit là chất điện li nên có khả năng dẫn điện Các loại axit thường có màu sắc khác nhau và phụ thuộc vào độ đậm đặc của axit đó. Tính chất hóa học Một số tính chất cơ bản của axit bao gồm làm đổi màu quỳ tím, khả năng tác dụng với kim loại, bazo, oxit bazo, muối (các phản ứng trung hòa, phản ứng thế và điện ly) Axit làm đổi màu giấy quỳ tím Dung dịch axit có độ pH nhỏ hơn 7 nên làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Axit tác dụng với kim loại Khi cho dung dịch Axit tác dụng với các kim loại đứng trước nguyên tử H trong dãy hoạt động hóa học ta sẽ nhận được một muối và giải phóng khí hidro. Trong trường hợp axit đậm đặc kết hợp với kim loại sẽ không giải phóng H2 mà tạo thành nước và một số loại khí khác như SO2, NO2, NO Ví dụ: Mg + H2SO4(loãng) → MgSO4 + H2↑ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2↑ + H2O Cu + 4HNO3 đ → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O Tác dụng với bazơ Axit tác dụng với các Bazơ tạo thành muối và nước. Đây được gọi là phản ứng trung hòa axit, phản ứng này xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí hoặc nước. Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2+ 2H2O H2SO4 + Cu(OH)2→ CuSO4(dd) + 2H2O
  3. Tác dụng với oxit bazơ Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ và tạo thành muối + nước Ví dụ: FeO + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Tác dụng với muối Khi cho Axit tác dụng với muối sẽ tạo thành axit mới và muối mới, đây là phản ứng trao đổi. Trong đó điều kiện xảy ra phản ứng là: • Muối trước phản ứng là muối tan • Sản phẩm thu được sau phản ứng phải có ít nhất một chất kết tủa hoặc chất dễ bay hơi, dễ phân hủy hoặc các sản phẩm có tính axit yếu hơn axit ban đầu Ví dụ: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl Cách xác định độ mạnh, yếu của axit Để xác định chính xác độ mạnh yếu của axit, ta căn cứ vào tính linh động của nguyên tử hydro trong cấu trúc phân tử của axit. Nguyên tử Hidro càng linh động thì tính axit càng mạnh và ngược lại. Với những axit có oxy trong cùng một nguyên tố, càng ít oxy, axit càng yếu : HClO4 > HClO3> HClO2> HClO Với những axit của nguyên tố trong cùng chu kỳ, khi các nguyên tố ở hóa trị cao nhất, nguyên tố trung tâm có tính phi kim càng yếu thì axit đó càng yếu: HClO4> H2SO4> H3PO4 Với axit của nguyên tố cùng nhóm A • Axit có oxy: Tính axit tăng dần từ dưới lên: HIO4 HBr> HCl> HF Ứng dụng quan trọng của axit trong cuộc sống Axit đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống : Ứng dụng của axit HCl
  4. • Dùng axit HCl để tẩy các vết han gỉ trên sắt thép trong công nghiệp chế tạo, giúp tiết kiệm chi phí, thực hiện với dung dịch HCl có nồng độ 18%. • HCl được ứng dụng trong ngành công nghiệp mạ và sản xuất pin • Đây là loại axit dùng để tổng hợp các chất hữu cơ để sản xuất nhựa PVC, chất liệu được sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày của chúng ta. • HCl có khả năng kiểm soát kiềm mạnh, được sử dụng để trung hòa độ pH cho nước, đặc biệt được sử dụng nhiều để vệ sinh nguồn nước ao hồ, các loại nước thải • HCl được ứng dụng trong ngành công nghệ thực phẩm: tạo ra các chất phụ gia Ứng dụng của axit H2 SO4 •H 2SO4 đóng vai trò là nguyên liệu cũng như chất xúc tác trong sản xuất của nhiều ngành công nghiệp hiện nay. •H 2SO4 dùng để sản xuất H3 PO4, nguyên liệu để sản xuất các loại phân bón, phân lân. • Hỗn hợp axit với nước là chất điện giải trong công nghiệp sản xuất pin và ắc quy • Axit sunfuric cũng có khả năng làm sạch và trung hòa độ pH cho nước. • Ngoài ra, axit này được dùng trong một số lĩnh vực khác như tẩy rửa kim loại trước khi mạ, chế tạo thuốc nổ, là nguyên liệu sản xuất các loại thuốc nhuộm, dược phẩm Ứng dụng của axit H3 PO4 Hiện nay, người ta mua axit H3PO4 để sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, cụ thể như: •H 3PO4 dùng để xử lý nước thải theo phương pháp sinh học, giúp nguồn nước trong sạch tự nhiên, an toàn cho sức khỏe người sử dụng. •H 3PO4 đóng vai trò làm chất phụ gia trong sản xuất các loại bánh kẹo, thạch, mứt, nước ngọt, mang lại hương vị thơm ngon và đậm đà hơn cho từng sản phẩm. •H 3 PO4 có khả năng chống cháy và oxy hóa tốt nên thường được tẩm vào các loại nội thất làm tăng độ bền và tính an toàn khi sử dụng • Trong nông nghiệp, H3 PO4 là chất để sản xuất các loại phân bón, phân lân