Yêu cầu rà soát chương trình Lớp 9 hiện hành với ct GDPT 2018 môn Hóa học 9

docx 37 trang Đan Tâm 01/02/2025 610
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Yêu cầu rà soát chương trình Lớp 9 hiện hành với ct GDPT 2018 môn Hóa học 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxyeu_cau_ra_soat_chuong_trinh_lop_9_hien_hanh_voi_ct_gdpt_201.docx

Nội dung tài liệu: Yêu cầu rà soát chương trình Lớp 9 hiện hành với ct GDPT 2018 môn Hóa học 9

  1. YÊU CẦU RÀ SOÁT CT LỚP 9 HIỆN HÀNH VỚI CT GDPT 2018 MÔN HÓA HỌC 9 Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) – Mol và tỉ – Mol và tỉ – Nêu được khái niệm thể tích mol của - Dạy thêm nội khối của chất khối của chất chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C. dung Mol và tỉ khí khí khối của chất – Sử dụng được công thức khí(Tích hợp khi V (L) n(mol) để chuyển đổi giữa giải các bài tập liên 24,79(L / mol) quan đến chất khí) số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Acid – Base – Acid – Base – pH – Oxide – pH – Oxide – Muối Muối – Acid (axit) – Acid (axit) Kiến thức - Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion - Dạy thêm nội + Nêu được: H ). dung: - Tính chất hóa học của axit: tác - Tiến hành được thí nghiệm của + Nêu được khái hydrochloric acid (làm đổi màu chất niệm acid (tạo ra dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit + bazơ và kim loại. chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và ion H ). giải thích được hiện tượng xảy ra - Tính chất, ứng dụng, cách nhận (Tích hợp nội dung trong thí nghiệm (viết phương trình này trong chủ đề: biết axit HCl, H2SO4 loãng và hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất
  2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, của acid. ôn tập cuối năm) tính háo nước). Phương pháp sản – Trình bày được một số ứng dụng của xuất H2SO4 trong công nghiệp. một số acid thông dụng (HCl, H 2SO4, Kĩ năng CH3COOH). - Quan sát thí nghiệm, rút ra được tính chất hoá học của axit nói chung. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của HCl, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc với kim loại. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng. - Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl, H2SO4 trongphản ứng.
  3. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) – Base (bazơ) – Base (bazơ) Kiến thức – Nêu được khái niệm base (tạo ra ion - Dạy thêm nội – Nêu được: OH ). dung: - Tính chất hóa học chung của bazơ - Nêu được kiềm là các hydroxide tan +Nêu được khái tốt trong nước. niệm base (tạo ra (tác dụng với axit), tính chất riêng – của kiềm (tác dụng với oxit axit, - Tiến hành được thí nghiệm base là ion OH ). dung dịch muối), tính chất riêng làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với (Tích hợp nội dung của bazơ không tan trong nước (bị acid tạo muối, nêu và giải thích được này trong chủ đề: nhiệt phân huỷ). hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ôn tập cuối năm) - Tính chất, ứng dụng của NaOH, (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base. Ca(OH)2, phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn. – Tra được bảng tính tan để biết một - Thang pH và ý nghĩa giá trị pH hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc của dung dịch base không tan. – Thang đo – Thang đo Kĩ năng - Nêu được thang pH, sử dụng pH để - Dạy thêm nội pH pH - Tra bảng tính tan để biết một đánh giá độ acid – base của dung dịch. dung: bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc – Tiến hành được một số thí nghiệm đo + Tiến hành được bazơ không tan. pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại một số thí nghiệm thực phẩm (đồ uống, hoa quả, ). - Quan sát thí nghiệm rút ra được đo pH (bằng giấy tính chất của bazơ, tính chất riêng – Liên hệ được pH trong dạ dày, trong chỉ thị) một số loại của bazơ không tan. máu, trong nước mưa, đất. thực phẩm (đồ
  4. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) - Dự đoán, kiểm tra và kết luận uống, hoa quả, ). được về tính chất hoá học của +Liên hệ được pH NaOH, Ca(OH)2. trong dạ dày, trong - Nhận biết được môi trường dung máu, trong nước dịch bằng giấy thử pH hoặc giấy mưa, đất. quỳ tím, nhận biết được dung dịch (Tích hợp nội dung NaOH và dung dịch Ca(OH)2. này trong chủ đề: - Viết được các PTHH minh hoạ ôn tập cuối năm) tính chất hoá học của bazơ. - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH và Ca(OH)2 tham gia phản ứng. – Oxide (oxit) – Oxide (oxit) Kiến thức – Nêu được khái niệm oxide là hợp Nêu được: chất của oxygen với một nguyên tố khác. - Tính chất hóa học: Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch - Viết được phương trình hoá học tạo bazơ, oxit bazơ; oxit bazơ tác oxide từ kim loại/phi kim với oxygen. dụng được với nước, dung dịch - Phân loại được các oxide theo khả axit, oxit axit; Sự phân loại oxit. năng phản ứng với acid/base (oxide - Tính chất, ứng dụng, điều chế acid, oxide base, oxide lưỡng tính,
  5. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) CaO, SO2. oxide trung tính). Kĩ năng – Tiến hành được thí nghiệm oxide - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kim loại phản ứng với acid; oxide phi tính chất hoá học của oxit bazơ, kim phản ứng với base; nêu và giải oxit axit. thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và - Dự đoán, kiểm tra và kết luận rút ra nhận xét về tính chất hoá học được về tính chất hoá học của CaO, của oxide. SO2. - Viết được các PTHH minh họa tính chất hoá học của một số oxit. - Nhận biết một số oxit cụ thể. - Tính % khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. - Muối.Mối - Muối.Mối Kiến thức - Nêu được khái niệm về muối (các - Dạy thêm nội quan hệ giữa quan hệ giữa Nêu được: muối thông thường là hợp chất được dung: Nêu được các loại hợp các loại hợp hình thành từ sự thay thế ion H + của khái niệm về muối - Tính chất hóa học của muối: tác chất vô cơ. chất vô cơ. acid bởi ion kim loại hoặc ion NH4 ). (các muối thông dụng với kim loại, dung dịch axit, thường là hợp chất dung dịch bazơ, dung dịch muối - Chỉ ra được một số muối tan và muối được hình thành từ khác, phản ứng nhiệt phân và điều không tan từ bảng tính tan. sự thay thế ion H+
  6. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) kiện để các phản ứng xảy ra. - Trình bày được một số phương pháp của acid bởi ion điều chế muối. kim loại hoặc ion - Một số tính chất, ứng dụng của NH4 ). NaCl, KNO3. - Đọc được tên một số loại muối thông - Khái niệm phản ứng trao đổi và dụng. (Tích hợp nội dung điều kiện để phản ứng trao đổi thực - Tiến hành được thí nghiệm muối này trong chủ đề: hiện được. phản ứng với kim loại, với acid, với ôn tập cuối năm) - Tên, thành phần hoá học, ứng base, với muối; nêu và giải thích được dụng của một số phân bón hoá học hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm thông dụng. (viết phương trình hoá học) và rút ra kết luận về tính chất hoá học của Kĩ năng muối. - Tiến hành được một số thí – Trình bày được mối quan hệ giữa nghiệm, quan sát giải thích hiện acid, base, oxide và muối; rút ra được tượng, rút ra được tính chất hoá kết luận về tính chất hoá học của acid, học của muối. base, oxide. - Nhận biết được một số muối cụ thể và một số phân bón hoá học thông dụng. - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của muối. - Tính khối lượng hoặc thể tích
  7. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) dung dịch muối trong phản ứng. Mối liên hệ giữa các chất vô cơ: Kiến thức Nêu và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối. Kĩ năng - Lập được sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được các PTHH biểu diễn sơ đồ dãy chuyển hoá. - Nhận biết được một số hợp chất vô cơ cụ thể. - Tính thành phần % về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí. Phân bón Phân bón Kiến thức - Trình bày được vai trò của phân bón - Dạy thêm nội hoá học hoá học Nêu được: (một trong những nguồn bổ sung một dung: số nguyên tố: đa lượng, trung lượng, + Trình bày được Tên, thành phần hoá học và ứng vi lượng dưới dạng vô cơ và hữu cơ) dụng của một số phân bón hoá ảnh hưởng của
  8. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) học thông dụng. cho đất, cây trồng. việc sử dụng phân Kĩ năng - Nêu được thành phần và tác dụng cơ bón hoá học bản của một số loại phân bón hoá học (không đúng cách, Nhận biết được một số muối cụ không đúng liều thể và một số phân bón hoá học đối với cây trồng (phân đạm, phân lân, phân kali, phân N–P–K). lượng) đến môi thông dụng. trường của đất, - Trình bày được ảnh hưởng của việc nước và sức khoẻ sử dụng phân bón hoá học (không của con người. đúng cách, không đúng liều lượng) đến môi trường của đất, nước và sức + Đề xuất được khoẻ của con người. biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của – Đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô phân bón. nhiễm của phân bón. (Tích hợp nội dung này trong chủ đề: ôn tập cuối năm) Kim loại: Kim loại: Kiến thức – Nêu được tính chất vật lí của kim – Tính chất – Tính chất Nêu được: loại. chung của chung của - Tính chất vật lí của kim loại. – Trình bày được tính chất hoá học cơ kim loại kim loại bản của kim loại: Tác dụng với phi - Tính chất hoá học của kim loại: kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), Tác dụng với phi kim, dung dịch nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric),
  9. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) axit, dung dịch muối. dung dịch muối. – Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng ). – Dãy hoạt – Dãy hoạt - Dãy hoạt động hoá học của kim – Tiến hành được một số thí nghiệm động hoá học động hoá học loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe , Pb, H, hoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình Cu, Ag, Au. vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học khi cho kim loại tiếp xúc với nước, của kim loại. hydrochloric acid – Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au). – Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. – Tách kim – Tách kim Kiến thức – Nêu được phương pháp tách kim - Dạy thêm nội dung: Tách kẽm loại và việc loại và việc Nêu được: loại theo mức độ hoạt động hoá học sử dụng hợp sử dụng hợp của chúng. khỏi zinc sulfide kim kim - Tính chất hóa học: Nhôm, sắt có (kẽm sunfua) bởi những tính chất hóa học chung của – Trình bày được quá trình tách một số kim loại, nhôm, sắt không phản kim loại có nhiều ứng dụng, như: oxygen và carbon ứng với H2SO4 đặc, nguội, nhôm + Tách sắt ra khỏi iron(III) oxide (than)
  10. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) phản ứng được với dung dịch kiềm, (sắt(III) oxit) bởi carbon oxide (oxit (Tích hợp nội dung sắt là kim loại có nhiều hóa trị. cacbon); này trong chủ đề: - Phương pháp sản xuất nhôm bằng + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide ôn tập cuối năm) cách điện phân nhôm oxit nóng (nhôm oxit) bởi phản ứng điện phân; chảy. + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm - Thành phần chính của gang và sunfua) bởi oxygen và carbon (than) thép. – Nêu được khái niệm hợp kim. - Sơ lược về phương pháp luyện – Giải thích vì sao trong một số trường gang, thép. hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng Kĩ năng dưới dạng hợp kim; - Dự đoán, kiểm tra và kết luận – Nêu được thành phần, tính chất đặc được về tính chất hóa học của trưng của một số hợp kim phổ biến, quan nhôm và sắt. Viết các PTHH minh trọng, hiện đại. họa. – Trình bày được các giai đoạn cơ bản - Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút sản xuất gang và thép trong lò cao từ ra được nhận xét về phương pháp nguồn quặng chứa iron (III) oxide. sản xuất nhôm, luyện gang, thép. - Nhận biết được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học. - Tính thành phần % khối lượng
  11. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) của hỗn hợp bột nhôm sắt; tính khối lượng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất. Phi kim Phi kim Tính chất chung của phi kim Kiến thức Nêu được: – Nêu được ứng dụng của một số đơn - Tính chất vật lí của phi kim. chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine ). - Tính chất hoá học của phi kim: tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi. - Sơ lược về độ hoạt động hóa học mạnh, yếu của một số phi kim. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của phi kim. - Viết được một số PTHH theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim .
  12. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng. Clo Kiến thức Nêu được: - Tính chất vật lí của clo. - Clo có một số tính chất hoá học của phi kim nói chung ( tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh. - Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hóa học của clo và viết các PTHH. - Quan sát thí nghiệm, nhận xét về
  13. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm, clo ẩm có tính tảy màu. - Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm. - Tính thể tích clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn. Cacbon: Kiến thức Nêu được: - Cacbon có 3 dạng thù hình chính: than chì, kim cương, cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình có tính hấp phụ và hoạt động hóa học mạnh nhất (tính phi kim yếu, tác dụng với oxi và một số oxit kim loại). - Ứng dụng của cacbon. Kĩ năng
  14. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm rút ra được nhận xét về tính chất của cacbon. - Viết được các PTHH của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại. - Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng. Hợp chất của cacbon Kiến thức Nêu được: - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. - CO2 có những tính chất của oxit axit. - H2CO3 là axit yếu, không bền. - Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).
  15. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường sống. Kĩ năng - Quan sát được thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm rút ra tính chất hóa học của CO, CO2, muối cacbonat. - Xác định phản ứng thực hiện được hay không và viết các PTHH. - Nhận biết được khí CO 2, một số muối cacbonat cụ thể. - Tính % thể tích CO và CO2 trong hỗnhợp Sự khác Sự khác . –Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về Dạy thêm nội nhau cơ bản nhau cơ bản một số tính chất giữa phi kim và kim dung: Chỉ ra được giữa phi kim giữa phi kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng sự khác nhau cơ và kim loại và kim loại chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; bản về một số tính khả năng tạo ion dương, ion âm; phản chất giữa phi kim ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide và kim loại: Khả năng dẫn điện,
  16. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) base. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base. (Tích hợp nội dung này trong chủ đề: ôn tập cuối năm) Khai thác tài Khai thác tài – Nêu được hàm lượng các nguyên tố Hướng dẫn hs tự nguyên từ vỏ nguyên từ vỏ hoá học chủ yếu trong vỏ Trái Đất. học phần khai thác Trái Đất Trái Đất – Phân loại được các dạng chất chủ tài nguyên từ vỏ – Sơ lược về – Sơ lược về yếu trong vỏ Trái Đất (oxide, muối, Trái Đất hoá học vỏ hoá học vỏ ). (khi dạy chủ đề ôn Trái Đất và Trái Đất và – Trình bày được những lợi ích cơ bản tập cuối năm khai thác tài khai thác tài về kinh tế, xã hội từ việc khai thác vỏ hướng dẫn học nguyên từ vỏ nguyên từ vỏ Trái Đất (nhiên liệu, vật liệu, nguyên sinh tự học) Trái Đất Trái Đất liệu); lợi ích của sự tiết kiệm và bảo vệ nguồn tài nguyên, sử dụng vật liệu tái chế, phục vụ cho sự phát triển bền
  17. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) vững. – Khai thác – Khai thác – Trình bày được nguồn đá vôi, thành - Dạy thêm nội đá vôi đá vôi phần chính của đá vôi trong tự nhiên; dung: Trình bày các ứng dụng từ đá vôi: sản phẩm đá vôi được nguồn đá vôi, nghiền, calcium oxide, calcium thành phần chính hydroxide, nguyên liệu sản xuất xi của đá vôi trong tự măng. nhiên; các ứng dụng từ đá vôi: sản phẩm đá vôi nghiền, calcium oxide, calcium hydroxide, nguyên liệu sản xuất xi măng. (Tích hợp nội dung này trong chủ đề: ôn tập cuối năm) – Công – Công Kiến thức: Nêu được: nghiệp nghiệp - Silic là phi kim hoạt động yếu( – Nêu được một số ứng dụng quan silicate silicate tác dụng được với oxi, không phản trọng của silicon (silic) và hợp chất ứng trực tiếp với hiđro) , SiO2 là
  18. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) một oxit axit (tác dụng với kiềm, của silicon. muối cacbonat kim loại kiềm ở – Trình bày được sơ lược ngành công nhiệt độ cao). nghiệp silicate. - Một số ứng dụng quan trọng của – Mô tả được các công đoạn chính sản silic, silic đioxit và muối silicat. xuất đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng. - Sơ lựơc về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. Kĩ năng - Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat. – Khai thác – Khai thác – Nêu được khái niệm nhiên liệu hoá - Dạy thêm nội nhiên liệu hoá nhiên liệu hoá thạch. dung: thạch thạch – Trình bày được lợi ích của việc sử + Nêu được khái dụng nhiên liệu hoá thạch và thực niệm nhiên liệu
  19. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) trạng của việc khai thác nhiên liệu hoá hoá thạch. thạch hiện nay. + Trình bày được – Nêu được một số giải pháp hạn chế lợi ích của việc sử việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch dụng nhiên liệu hoá thạch và thực trạng của việc khai thác nhiên liệu hoá thạch hiện nay. + Nêu được một số giải pháp hạn chế việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch (Tích hợp nội dung này trong chủ đề: ôn tập cuối năm) – Nguồn – Nguồn – Nêu được một số dạng tồn tại phổ carbon. Chu carbon. Chu biến của nguyên tố carbon trong tự trình carbon trình carbon nhiên (than, kim cương, carbon và sự ấm lên và sự ấm lên dioxide, các muối carbonate, các hợp toàn cầu toàn cầu chất hữu cơ). – Trình bày được sản phẩm và sự phát
  20. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) năng lượng từ quá trình đốt cháy than, các hợp chất hữu cơ; chu trình carbon trong tự nhiên và vai trò của carbon dioxide trong chu trình đó. – Trình bày được nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc nhân tạo của methane (metan). – Nêu được khí carbon dioxide và methane là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính, sự ấm lên toàn cầu – Trình bày được những bằng chứng của biến đổi khí hậu, thời tiết do tác động của sự ấm lên toàn cầu trong thời gian gần đây; những dự đoán về các tác động tiêu cực trước mắt và lâu dài. – Nêu được được một số biện pháp giảm lượng khí thải carbon dioxide ở trong nước và ở phạm vi toàn cầu. Sơ lược về Sơ lược về Kiến thức – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần bảng tuần Nêu được: bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. hoàn các hoàn các - Các nguyên tố trong bảng tuần – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn
  21. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) nguyên tố nguyên tố hoàn được sắp xếp theo chiều tăng gồm: ô, nhóm, chu kì. hoá học hoá học dần của điện tích hạt nhân nguyên – Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ tử . Lấy thí dụ minh hoạ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố nhóm, chu kì. Lấy thí dụ minh hoạ. phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm - Quy luật biến đổi tính kim loại, trong bảng tuần hoàn. phi kim trong chu kì, nhóm. Lấy thí dụ minh hoạ. - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. Kĩ năng - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I, VII, chu kì 2,3 rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kì, nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20
  22. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên). Giới thiệu về Giới thiệu về Kiến thức – Nêu được khái niệm hợp chất hữu chất hữu cơ chất hữu cơ Nêu được: cơ, hoá học hữu cơ. - Khái niệm về hợp chất hữu cơ và – Nêu được khái niệm công thức phân hoá học hữu cơ. tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó; đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ. - Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. – Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử. - Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó. – Trình bày được sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon Kĩ năng (hiđrocacbon) và dẫn xuất của - Phân biệt được chất vô cơ hay hydrocarbon. hữu cơ theo công thức phân tử (CTPT)
  23. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) - Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. - Viết được một số công thức cấu tạo ( CTCT) mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản ( 4 C ) khi biết CTPT. Hydrocarbon Hydrocarbon (hiđrocacbon (hiđrocacbon ) và nguồn ) và nguồn nhiên liệu nhiên liệu – – Kiến thức – Nêu được khái niệm hydrocarbon, - Dạy thêm nội dung: Hydrocarbon Hydrocarbon Nêu được: alkane. + Alkane + Alkane – Viết được công thức cấu tạo và gọi tên + Nêu được khái - Công thức phân tử, công thức cấu niệm hydrocarbon, (ankan) (ankan) tạo , đặc điểm cấu tạo của metan. được một số alkane (ankan) đơn giản và thông dụng (C1 – C4). alkane. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu + Viết được công sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so – Viết được phương trình hoá học với không khí. phản ứng đốt cháy của butane. thức cấu tạo và gọi tên được một số - Tính chất hoá học: Tác dụng được – Tiến hành được (hoặc quan sát qua với clo (phản ứng thế), với oxi ( học liệu điện tử) thí nghiệm đốt cháy alkane (ankan) đơn
  24. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) phản ứng cháy). butane từ đó rút ra được tính chất hoá giản và thông dụng - Metan được dùng làm nhiên liệu học cơ bản của alkane. (C1 – C4). và nguyên liệu trong đời sống và – Trình bày được ứng dụng làm nhiên (Tích hợp nội dung sản xuất. liệu của alkane trong thực tiễn. này trong chủ đề: Kĩ năng ôn tập cuối năm) - Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét. - Viết PTHH dạng công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn . - Phân biệt khí metan với một vài khí khác ; tính % khí metan trong hỗn hợp. + Alkene + Alkene Kiến thức – Nêu được khái niệm về alkene. - Dạy thêm nội (Anken) (Anken) Nêu được: – Viết được công thức cấu tạo và nêu dung: Nêu được được tính chất vật lí của ethylene. khái niệm về - Công thức phân tử, công thức cấu alkene. tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen. – Trình bày được tính chất hoá học của ethylene (phản ứng cháy, phản (Tích hợp nội dung - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu này trong chủ đề: sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so ứng làm mất màu nước bromine (nước brom), phản ứng trùng hợp. Viết được ôn tập cuối năm)
  25. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Chủ đề/nội Chủ đề/nội Mức độ cần đạt trong Chương Yêu cầu cần đạt trong Chương trình (những nội dung dung CT dung CT trình GDPT 2006 GDPT 2018 kiến thức trong CT GDPT 2006 GDPT 2018 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) (Theo chương trình môn học) 2006 còn thiếu so với yêu cầu cần đạt CT 2018) với không khí. các phương trình hoá học xảy ra. - Tính chất hoá học: Phản ứng cộng – Tiến hành được thí nghiệm (hoặc brom trong dung dịch; phản ứng quan sát thí nghiệm) của ethylene: trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy. phản ứng đốt cháy, phản ứng làm mất - Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều màu nước bromine, quan sát và giải chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic , thích được tính chất hoá học cơ bản axit axetic của alkene. Kĩ năng – Trình bày được một số ứng dụng của ethylene: tổng hợp ethylic alcohol, - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, tổng hợp nhựa polyethylene (PE). mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất của etilen. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn. - Phân biệt khí etilen với khí metan bằng phương pháp hóa học. - Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. Axetilen, Axetilen, Không có